Xét tuyển thẳng theo quy định chung của Bộ giáo dục và đào tạo vào đại học chính quy năm 2019 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN
Xét tuyển thẳng theo quy định chung của Bộ giáo dục và đào tạo
vào đại học chính quy năm 2019 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN
(Theo Điều 7, mục 2 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Đối tượng xét tuyển thẳng
- a) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT năm 2019 được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
- b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT năm 2019, được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- c) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT năm 2019.
- d) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
- e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường và của ĐHQGHN để xem xét, quyết định cho vào học.
- i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh trúng tuyển sẽ phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
Danh mục các ngành đào tạo Đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh
TT | Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
Vật lý | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | |
Kỹ thuật năng lượng* | 7520406 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** (CTĐT CLC theo TT23) | 7510302 | ||
2 | Tin học,
Toán học |
Kỹ thuật máy tính | 7480106 |
Khoa học máy tính** (CTĐT CLC theo TT23) |
7480101 | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | ||
Kỹ thuật Robot* | 7520217 | ||
Hệ thống thông tin** (CTĐT CLC theo TT23) |
7480104 | ||
Công nghệ hàng không vũ trụ* | 7519001 | ||
Công nghệ thông tin | 7480201 | ||
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | 7480201NB | ||
3 | Toán học,
Vật lý |
Cơ kỹ thuật | 7520101 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử** (CTĐT CLC theo TT23) |
7510203 | ||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | ||
4 | Sinh học, Hóa học | Công nghệ nông nghiệp* | 7519002 |
- Danh mục các ngành/chương trình đào tạo xét tuyển thẳng
2.1 Các chương trình đào tạo chuẩn
TT | Mã trường | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Bằng tốt
nghiệp |
Thời gian thiết kế của khóa học | Chỉ tiêu theo phương thức khác |
1 | QHI | CN1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 năm | 70 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | Cử nhân | 4 năm | 5 | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư | 4,5 năm | 3 | ||||
2 | QHI | CN2
|
Máy tính và Robot | Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 năm | 3 |
Kỹ thuật Robot* | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 | ||||
3 | QHI | CN3 | Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng* | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 |
Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 năm | 2 | ||||
4 | QHI | CN4 | Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 | |
5 | QHI | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 | |
6 | QHI | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ* | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 | |
7 | QHI | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 năm | 3 | |
8 | QHI | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 |
2.2 Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ Giáo dục và đào tạo
TT | Mã trường | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Tên ngành | Bằng tốt
nghiệp |
Thời gian thiết kế của khóa học | Chỉ tiêu theo phương thức khác |
1 | QHI | CN8 | Công nghệ thông tin | Khoa học Máy tính | Cử nhân CLC | 4 năm | 35 |
Hệ thống thông tin | Cử nhân CLC | 4 năm | 3 | ||||
2 | QHI | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Cử nhân CLC | 4 năm | 7 | |
3 | QHI | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Cử nhân CLC | 4 năm | 7 |
- Hồ sơ và lệ phí xét tuyển thẳng
3.1. Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại sở Giáo dục đào tạo trước ngày 20/5/2019 gồm:
- a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (mẫu Phụ lục 3 của 796); thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo đối tượng i ((mẫu phụ lục 4 của 796))
- b) Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng khác;
- c) Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT và Bản photocopy hộ khẩu thường trú (dành cho đối tượng i);
- d) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
- e) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
Sở GDĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng kèm theo danh sách tổng hợp (theo mẫu đính kèm) về Trường Đại học Công ghệ; đồng thời gửi danh sách tổng hợp qua email cho bà Nguyễn Thị Thu Thảo (Email: thaontt@vnu.edu.vn) trước ngày 01/6/2019.
3.2. Lệ phí: 30.000 đồng/ngành/thí sinh.
- Công bố kết quả xét tuyển thẳng và xác nhận nhập học
– Trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2019 kết quả xét tuyển thẳng được Nhà trường gửi cho các Sở giáo dục đào tạo để thông báo cho thí sinh hoặc thí sinh có thể tra cứu kết quả tại website: uet.vnu.edu.vn
– Thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trước ngày 23/7/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu gửi bằng thư chuyển phát nhanh).
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà nội
Phòng 105, nhà E3, số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
SĐT liên hệ: (024) 37547865.