ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020
I. Thông tin chung về trường
1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI), ĐHQGHN
Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới, đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước.
Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
Điện thoại: 024 37 547 865, 0334.924.224 ; Website: www.uet.vnu.edu.vn
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2019
STT | Trình độ
Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Khối ngành đào tạo | Tổng cộng | |||||||
Khối I | Khối II | Khối III | Khối IV | Khối V | Khối VI | Khối VII | Liên ngành | |||
I | Tiến sĩ | 42 | 42 | |||||||
Hệ thống thông tin | 5 | 5 | ||||||||
2. | Khoa học máy tính | 5 | 5 | |||||||
3. | Kỹ thuật phần mềm | 4 | 4 | |||||||
4. | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 2 | 2 | |||||||
5. | Kỹ thuật điện tử | 9 | 9 | |||||||
6. | Kỹ thuật viễn thông | 4 | 4 | |||||||
7. | Cơ kỹ thuật | 6 | 6 | |||||||
8. | Vật liệu và linh kiện nano | 7 | 7 | |||||||
II | Thạc sĩ | 127 | 127 | |||||||
An toàn thông tin | 7 | 19 | ||||||||
2. | Hệ thống thông tin | 34 | 91 | |||||||
3. | Khoa học máy tính | 35 | 78 | |||||||
4. | Kỹ thuật phần mềm | 14 | 48 | |||||||
5. | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 4 | 14 | |||||||
6. | Quản lý hệ thống thông tin | 3 | 15 | |||||||
7. | Kỹ thuật điện tử | 15 | 27 | |||||||
8. | Kỹ thuật viễn thông | 2 | 8 | |||||||
9. | Cơ kỹ thuật | 2 | 2 | |||||||
10. | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 5 | 3 | |||||||
11. | Vật liệu và linh kiện nano | 6 | 9 | |||||||
III | Đại học chính quy | 4897 | 4897 | |||||||
Các ngành ĐT trừ ngành ĐT ưu tiên | ||||||||||
Ngành công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 443 | 443 | ||||||||
2. | Ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 595 | 595 | |||||||
3. | Ngành cơ kỹ thuật | 333 | 333 | |||||||
4. | Ngành Vật lý kỹ thuật | 244 | 244 | |||||||
5. | Ngành kỹ thuật năng lượng | 130 | 130 | |||||||
6. | Ngành kỹ thuật Robot | 230 | 230 | |||||||
7. | Ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng | 146 | 146 | |||||||
8. | Ngành hàng không vũ trụ | 103 | 103 | |||||||
9. | Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 61 | 61 | |||||||
10. | Ngành công nghệ nông nghiệp | 30 | 30 | |||||||
Các ngành ĐT ưu tiên | ||||||||||
11. | Ngành khoa học máy tính | 431 | 431 | |||||||
12. | Ngành công nghệ thông tin | 1677 | 1677 | |||||||
13. | Ngành hệ thống thông tin | 153 | 153 | |||||||
14. | Ngành mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 177 | 177 | |||||||
15. | Ngành kỹ thuật máy tính | 144 | 144 | |||||||
IV | Học cùng lúc 2 chương trình | 5 | 5 | |||||||
Ngành công nghệ thông tin | 5 | 5 |
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
- Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Năm 2018: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và chứng chỉ quốc tế A-level.
Năm 2019: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, chứng chỉ quốc tế A-level, IELTS và SAT.
- Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Khối ngành/Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh -2018 | Năm tuyển sinh -2019 | ||||
Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | |
Khối ngành V | ||||||
Công nghệ thông tin | 420 | 436 | 23,75 | 370 | 375 | 25,85 |
Vật lý kỹ thuật | 110 | 115 | 18,75 | 120 | 124 | 21,00 |
Cơ kỹ thuật | 80 | 101 | 20,50 | 80 | 85 | 23,15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 120 | 141 | 22,00 | |||
Máy tính và Robot | 160 | 205 | 21,50 | 160 | 173 | 24,45 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 37 | 18,00 | 100 | 106 | 20,25 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ | 60 | 36 | 19,00 | 60 | 62 | 22,25 |
Công nghệ nông nghiệp | 60 | 30 | 20,00 | |||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 61 | 24,65 | |||
Khoa học Máy tính (CLC theo TT23) | 140 | 167 | 22,00 | |||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC theo TT23) | 120 | 119 | 20,00 | 120 | 140 | 23,10 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (CLC theo TT23) | 120 | 133 | 23,10 | |||
Công nghệ thông tin (CLC theo TT23) | 210 | 228 | 25,00 |
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
- Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
- Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
Tổng diện tích đất của Trường: 1,86 ha
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 3,8 m2
Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 500
(Do đặc thù của ĐHQGHN, một số cơ sở vật chất dùng chung trong toàn ĐHQGHN như: hội trường, sân vận động, nhà thi đấu, thư viện…. Chi tiết cách tính diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo được xem tại phụ lục 4).
- Thống kê phòng học, phòng làm việc
STT | Loại phòng | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
|
|
1.1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 01 | 350 |
1.2 | Phòng học từ 100-200 chỗ | 01 | 162 |
1.3 | Phòng học từ 50-100 chỗ | 37 | 6045 |
1.4 | Phòng học dưới 50 chỗ | 13 | 750 |
1.5 | Phòng học đa phương tiện | 01 | 35 |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 58 | 1495 |
2. | Thư viện, trung tâm học liệu | 1 | 980 |
3. | Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | 52 | 8789 |
Tổng |
18606 |
- Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
STT | Tên | Các trang thiết bị chính |
• | Phòng thực hành Máy tính 1 (201-G2) | 41 máy tính |
• | Phòng thực hành Máy tính 2 (202-G2) | 41 máy tính |
• | Phòng thực hành Máy tính 3 (208-G2) | 36 máy tính |
• | Phòng thực hành Máy tính 4 (207-G2) | 41 máy tính |
• | Phòng thực hành Máy tính 5 (305-G2) | 31 máy tính |
• | Phòng thực hành Máy tính 6 (307-G2) | 31 máy tính |
• | Phòng thực hành Máy tính 7 (313-G2) | 31 máy tính |
• | Phòng thực hành Máy tính 8 (405-E3) | 31 máy tính |
• | Phòng thực hành Máy tính 9 (404-E3) | 30 máy tính |
• | Phòng thực hành Mô phỏng | 25 máy tính |
• | Phòng thực hành Điện tử – Viễn thông | 200 Bộ mạch thực hành kỹ thuật Điện tử tương tự, kỹ thuật điện tử số, kỹ thuật ghép nối máy tính. |
• | Phòng thí nghiệm Trung tâm Máy tính | – Thiết bị nghiên cứu chính: Sun Fire V40z AMD Opteron 3U Rack Mounu x86 Server: 14; FIBRE CHANNEL STORAGE SERVER: 01; STORAGE AREA NETWORK SWITCH: 02; TAPE BACKUP FOR SAN SYSTEM: 01; Sun Ultra 40 2PAMD Opteron-based workstation base system: 01; NLE system: Nonlinear aditing System IBM Zpro: 01; Nonlinear Editing Kit: Avid Liquid ChromHD XE: 01; Video switcher: SD/SH Multi-format Live Switcher Panasonic AV-HS300: 03; Workstation for 3D Processing: IBM workstation Z pro: 01; SERVER FOR SECURITY AND NETWORRK MANAGEMENT IBM xSeries 346: 01; Cisco Catalyst 6509 Firewall and Intrusion Prevention System: 01; Network Tool kit: Cable Analyzer Fluke DTX 1200: 01.
– Hướng nghiên cứu: Các dịch vụ như: Web, các dịch vụ mạng, Website môn học mã nguồn mở…; Quản lý và triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình băng thông rộng. |
• | Phòng thí nghiệm BM Khoa học Máy tính | – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ lưu trữ thông tin IBM SYSTEMx3655.
– Hướng nghiên cứu chính: Khoa học máy tính, Học máy thống kê và ứng dụng, Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý tiếng nói, xử lý ảnh. |
• | Phòng thí nghiệm BM Khoa học và Kỹ thuật Tính toán | – Thiết bị nghiên cứu chính:
– Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp toán trong công nghệ, khoa học và kỹ thuật tính toán, khai phá dữ liệu, tin sinh học, mật mã và an toàn thông tin, các hệ thống thương mại trực tuyến, các phương pháp và hệ thống tính toán lớn. |
• | Phòng thí nghiệm tương tác người – máy tính | – Thiết bị nghiên cứu chính: Thiết bị trộn thực tại ảo, găng tay cảm nhận; Máy chủ Sun Fire Server V445.
– Hướng nghiên cứu chính: Tương tác người-máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý ảnh, đồ hoạ máy tính và bảo mật ảnh, xử lý video, thị giác máy. |
• | Phòng thí nghiệm BM Mạng và Truyền thông Máy tính | – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650.
– Hướng nghiên cứu chính: mạng và truyền thông máy tính, công nghệ mạng tiên tiến, các mạng không dây đi động, các ứng dụng mạng thế hệ mới. |
• | Phòng thí nghiệm An toàn thông tin | – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tính toán lưới; máy điều khiển, máy tính toán, máy lưu trữ, máy lưu trữ mở rộng; máy trữ điện cho hệ thống, cáp nối chuyển mạch, bộ chuyển mạch.- Hướng nghiên cứu chính: an toàn thông tin, an ninh mạng, giấu tin và chữ ký số, an toàn ứng dụng. |
• | Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Phần mềm | – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220.
– Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp hình thức trong phát triển phần mềm, kỹ nghệ yêu cầu, kiến trúc phần mềm, kiểm thử phần mềm, hệ thống nhúng và thời gian thực, an ninh phần mềm. |
• | Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng | – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5 (7143-B3A).- Hướng nghiên cứu chính: lập trình nhúng và thời gian thực, đánh giá hiệu suất mạng máy tính, thiết kế CSDL nhúng thời gian thực. |
• | Phòng thí nghiệm Toshiba-UET | – Thiết bị nghiên cứu chính: hệ thống máy tính, máy chủ.
– Hướng nghiên cứu chính: Bảo đảm chất lượng phần mềm (kiểm chứng, kiểm thử tự động); Phân tích chương trình cho các ứng dụng nhúng; Điều khiển và quản trị doanh nghiệp. |
• | Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Thông tin | – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220.
– Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ tri thức và khai phá dữ liệu, Cơ sở dữ liệu và Hệ thông tin địa lý (GIS), Tích hợp dịch vụ và An toàn và bảo mật thông tin. |
• | Phòng thí nghiệm Công nghệ Tri thức | – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ Sun Fire Server V445 2*1.593GHz 2*73GB 10K HDD 8*512MB RAM (PTN CĐ).
– Hướng nghiên cứu chính: khai phá dữ liệu (data mining), học máy (machine learning), phân tích mạng xã hội (online social networks) và truyền thông xã hội trực tuyến (online social media), xử lý ngôn ngữ tự nhiên (natural language processing), các hệ thống thông minh (intelligent systems), và trí tuệ doanh nghiệp (business intelligence). |
• | Phòng thí nghiệm Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên | – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5.
– Hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu các bài toán NLP cơ ‘ Xây dựng các kho ngữ liệu tiếng Việt có chú thích, Phát triển các ứng dụng NLP như dịch máy thống kê, khai phá quan điểm và phân tích ý kiến, trích chọn thông tin, phát hiện tin rác, tóm tắt văn bản, hỏi đáp tự động, kiểm lỗi chính tả. |
• | Phòng thí nghiệm Tin – Sinh học | – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650.
– Hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp phân tích và phát triển các công cụ tin sinh học, Các phương pháp nhanh giải các bài toán phân tích mối quan hệ giữa các trình tự cho các tập dữ liệu lớn, Các bài toán phân tích hệ gen người, đặc biệt là liên quan đến phân tích hệ gene nhằm hỗ trợ chẩn đoán bệnh cho người. |
• | Phòng thí nghiệm chuyên đề Trung tâm Công nghệ tích hợp liên ngành giám sát hiện trường | – Thiết bị nghiên cứu chính: Trạm thu ảnh vệ tinh Suomi-NPP-MODIS; hệ thống máy chủ; camera cảm ứng nhiệt, camera đa phổ – siêu phổ, camera chuyên dụng; Toolkit for Land Cover Classification; Toolkit for Cloud Detection System; Phần mềm ArGIS; các phần mềm tính toán; màn hình lớn.
– Hướng nghiên cứu chính: tích hợp liên ngành nhằm phát triển các công cụ phục vụ giám sát và quản lý tài nguyên môi trường. + Viễn thám (RS) + Máy bay không người lái (UAV) + Mạng cảm biến (sensor network) + Hệ thống thông tin địa lý (GIS) + Cơ sở dữ liệu không gian, Kho dữ liệu không gian (Spatial Database, Datawarehouse) + Phân tích và khai phá Dữ liệu không gian cỡ lớn + Điện toán đám mây. |
• | Phòng thí nghiệm BM Điện tử và Kỹ thuật Máy tính | – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống minh hoạ băng truyền tải, Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS, Phần mềm thiết kế XILLINK.
– Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế mạch tích hợp số cỡ lớn VLSI và mạch tích hợp tương tự CMOS trong dải siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị điện tử dùng cho điều khiển công nghiệp và dân dụng. |
• | Phòng thí nghiệm Bộ môn Vi cơ Điện tử và Vi hệ thống | – Thiết bị nghiên cứu chính: máy camera + khuếch đại phân giải cao, hệ chuẩn hóa cảm biến, bàn xoay chính xác, máy đo nhám bề mặt…
– Hướng nghiên cứu chính: thiết kế, chế tạo cảm biến và các cơ cấu chấp hành dựa trên công nghệ vi cơ điện tử (MEMS); các ứng dụng sử dụng cảm biến MEMS. |
• | Phòng thí nghiệm Điều khiển tự động và Robotic | – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống Robot di động tự trị robot, Tay máy dùng cho đào tạo ED-7220.
– Hướng nghiên cứu: Điều khiển điện tử cho robot di động tự quản trị. |
• | Phòng thí nghiệm Tín hiệu và Hệ thống | – Thiết bị nghiên cứu chính: máy tính hiệu năng cao, máy đo điện não.
– Hướng nghiên cứu: Nghiên cứu, phát triển các phương pháp và công cụ thu thập, xử lý và truyền dẫn tín hiệu đa phương tiện và tín hiệu y-sinh. |
• | Phòng thí nghiệm BM Thông tin vô tuyến | – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống đo lường Anten siêu cao tần Lab Volt; Máy phát dạng sóng bất kỳ Rohde & Schwarz; Máy phân tích tín hiệu Rohde & Schwarz FSQ3; Hệ phân tích mạng vector Vector Network Analyzer Anritsu, Dao động ký có nhớ thời gian thực AGILENT.
– Hướng nghiên cứu: Cấu trúc hệ thống Massive MIMO và kỹ thuật truyền tin trên sóng mm và sóng ánh sáng (Lifi) |
• | Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Viễn thông | – Thiết bị nghiên cứu chính: Chuyển mạch gói X 25; Hệ Thiết bị đo ISDN, phân tích giao thức tốc độ cơ bản và sơ cấp BRI; CISCO 2650; Module định tuyến vạn năng; Máy phân tích liên mạng; Máy phân tích phổ quang MS9740A,…
– Hướng nghiên cứu: các giao thức mạng-truyền thông (quang, vô tuyến) trên công nghệ 4/5G và thế hệ sau. |
• | Phòng thí nghiệm Trung tâm Nghiên cứu ĐTVT | – Thiết bị nghiên cứu chính: Dùng chung với Khoa Điện tử Viễn thông.
– Hướng nghiên cứu chính: Kỹ thuật siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị trong lĩnh vực truyền thông siêu cao tần. |
• | Phòng thí nghiệm Trọng điểm Hệ thống tích hợp thông minh (SISLAB) | – Thiết bị nghiên cứu chính:
• Máy tính HP nguyên chiếc: 20 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat) • Máy tính HP nguyên chiếc dx7400: 24 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat) • Hệ clustering SUN • Máy chủ IBM: 3800, 3820, 3850 • Phần mềm thiết kế vi mạch của Mentor Graphics: ModelSim (10 licenses), Leonardo Spectrum (10 licenses), IC Design… • Phần mềm thiết kế mạch & PCB Altium • Phần mềm Place & Route của Xilinx (FPGA): ISE Foundation tool kit • Phần mềm thiết kế & phát triển hệ thống nhúng trên cơ sở vi xử lý ARM • Network Analyser upto 40GHz • Logic Analyser 34 channels • Spectrum Analyser • Digital Storage Oscilloscope • Máy phát tín hiệu (signal generator) Model 8004 • Kit phát triển FPGA: Spartan 3E, Virtex-II, Virtex-4, Virtex-5 • Kít phát triển ARM • Dao động ký số nhớ 1GHz – Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và tích hợp các hệ thống trên chip, mạng trên chip; Kiến trúc phần cứng cho các ứng dụng đa phương tiện; Thiết kế công suất thấp; Phương pháp kiểm tra, kiểm chứng, thiết kế cho kiểm tra; Internet of Things (IoT). |
• | Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Cơ – Điện tử – Tự động hóa | – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống lập trình điều khiển băng tải, Máy phân tích nhiệt; hệ thống chế tạo mạch in điện tử đa lớp; hệ thống robot công nghiệp.
– Hướng nghiên cứu: Đo lường và điều khiển công nghiệp; Điều khiển tự động; Các hệ nhúng trên nền PLC; Vi điều khiển và Vi xử lý; Thiết kế cơ khí; Máy công nghiệp và CNC. |
• | Phòng thí nghiệm Cơ điện tử và Thủy khí Công nghiệp | – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 36).
– Hướng nghiên cứu chính, bao gồm: Hệ thống Cơ điện tử; Cảm biển công nghiệp; Lập trình PLC; Thủy khí công nghiệp; Mô phỏng dòng chảy; Các giải pháp quản lý sử dụng tổng hợp tài nguyên, thiên nhiên. |
• | Phòng thí nghiệm BM Thủy khí Công nghiệp và Môi trường | – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 35).
– Hướng nghiên cứu: Thủy động lực học và môi trường biển; Công trình biển ngoài khơi và độ tin cậy; Thiết kế và thi công công trình biển. |
• | Phòng thí nghiệm Vật liệu và kết cấu tiên tiến | – Thiết bị nghiên cứu chính: đang chờ đầu tư.
– Hướng nghiên cứu: Vật liệu mới composite; Vật liệu mới áp dụng trong công nghiệp đóng tàu; Cơ học vật liệu composite. |
• | Phòng thí nghiệm Cơ kỹ thuật | – Thiết bị chính: máy kiểm tra sức bền vật liệu; máy đo va đập tự động; máy cắt mẫu, máy phay CNC trục thẳng.
– Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ Cơ điện tử và Tự động hóa; Các hệ thống điều khiển nhúng; Đo lường và điều khiển công nghiệp; Tự động hóa quá trình; Cơ học thủy khí và môi trường; Cơ học công trình Biển; Cơ học vật liệu và kết cấu. |
• | Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện bán dẫn Nano | – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang.
– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu bán dẫn cấu trúc nano, vật liệu vô cơ dẫn ion. Linh kiện dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang-điện. |
• | Phòng thí nghiệm Vật liệu Linh kiện lai | – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang, điện huỳnh quang.
– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu polymer dẫn, tổ hợp nano hữu cơ. Linh kiện, thiết bị dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang/nhiệt-điện, chẩn đoán y sinh, môi trường. |
• | Phòng thực hành Quang tử | – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất quang.
– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu quang, quang tử dùng trong an toàn thực phẩm. |
• | Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện từ tính Nano | – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất dẫn, từ.
– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu từ tính cấu trúc nano, tổ hợp micro-nano, vật lý các hệ thấp chiều. Linh kiện, thiết bị dùng trong đo lường chính xác, lưu trữ và chuyển đổi cơ/nhiệt-điện, môi trường. |
• | Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Nano Sinh học | – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống tủ cấy vi sinh, máy ly tâm, tủ lạnh âm sâu; máy nhân gen, lò lai, hệ chụp ảnh gen; máy đo quang phổ.
– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu nano dùng trong y-sinh-dược. |
• | Phòng thí nghiệm Công nghệ Năng lượng | – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống thu và biến đổi năng lượng mặt trời, năng lượng gió; Hệ thống thu và biến đổi năng lượng từ pin nhiên liệu, bioethanol, khí sinh học, sinh khối và nước; Hệ thống động cơ nhiệt (Hệ chuyển đổi năng lượng trong động cơ nhiệt)
– Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ và vật liệu ứng dụng trong năng lượng tái tạo. |
• | Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Micro-Nano | – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất từ, điện-từ.
– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu micro-nano cấu trúc spintronics và spinstrainics. Linh kiện và thiết bị dùng trong đo lường chính xác, điều khiển tự động. |
- Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT | Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành | Số lượng |
1 | Khối ngành V | 20404 |
- Danh sách giảng viên cơ hữu
STT | Họ tên | Giới tính | Chức danh khoa học | Trình độ | Chuyên môn được đào tạo | Giảng dạy môn chung (x) | Mã ngành đại học | Tên ngành đại học |
1. | Bạch Gia Dương | Nam | GS | TS | Vật lý | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
2. | Chử Đức Trình | Nam | GS | TS | Điện tử viễn thông | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | |
3. | Dương Ngọc Hải | Nam | GS | TS | Cơ học kỹ thuật&TĐH | 7520101 | Cơ kỹ thuật | |
4. | Hoàng Nam Nhật | Nam | GS | TS | Khoa học vật liệu | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | |
5. | Nguyễn Đông Anh | Nam | GS | TS | Cơ học kỹ thuật&TĐH | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | |
6. | Nguyễn Hữu Đức | Nam | GS | TS | Vật lý | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | |
7. | Nguyễn Năng Định | Nam | GS | TS | Vật lý/Cấu tạo vật chất | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | |
8. | Nguyễn Thanh Thủy | Nam | GS | TS | Toán Máy tính | 7480101 | Khoa học máy tính | |
9. | Nguyễn Đình Đức | Nam | GS | TSKH | Cơ học vật liệu | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |
10. | Bùi Đình Trí | Nam | PGS | TS | Cơ học chất lỏng | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |
11. | Bùi Thanh Tùng | Nam | PGS | TS | Điện tử viễn thông | 7520217 | Kỹ thuật Robot | |
12. | Đặng Thế Ba | Nam | PGS | TS | Toán | 7520101 | Cơ kỹ thuật | |
13. | Đào Như Mai | Nữ | PGS | TS | Cơ học vật thể rắn | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | |
14. | Đinh Văn Mạnh | Nam | PGS | TS | Cơ học chất lỏng | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | |
15. | Đỗ Thị Hương Giang | Nữ | PGS | TS | Khoa học Vật liệu | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | |
16. | Hà Ngọc Hiến | Nam | PGS | TS | Cơ học chất lỏng | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | |
17. | Hà Quang Thụy | Nam | PGS | TS | Toán | 7480104 | Hệ thống thông tin | |
18. | Hoàng Xuân Huấn | Nam | PGS | TS | Toán | 7480101 | Khoa học máy tính | |
19. | Lã Đức Việt | Nam | PGS | TS | Dao động | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | |
20. | Lê Sỹ Vinh | Nam | PGS | TS | Tin học | 7480101 | Khoa học máy tính | |
21. | Lê Thanh Hà | Nam | PGS | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | |
22. | Nguyễn Đình Việt | Nam | PGS | TS | Vật lý/VL vô tuyến | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
23. | Nguyễn Hải Châu | Nam | PGS | TS | Toán-Tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | |
24. | Nguyễn Hoài Sơn | Nam | PGS | TS | Công nghệ thông tin | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
25. | Nguyễn Kiên Cường | Nam | PGS | TS | Vật liệu và Xử lý Bề Mặt | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | |
26. | Nguyễn Linh Trung | Nam | PGS | TS | Kỹ thuật máy tính và điện | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | |
27. | Nguyễn Nam Hoàng | Nam | PGS | TS | Điện tử Viễn thông | 7520217 | Kỹ thuật Robot | |
28. | Nguyễn Ngọc Hóa | Nam | PGS | TS | Tin học | 7480104 | Hệ thống thông tin | |
29. | Nguyễn Phương Hoài Nam | Nam | PGS | TS | Hoá hữu cơ | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | |
30. | Nguyễn Phương Thái | Nam | PGS | TS | Tin học | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | |
31. | Nguyễn Quốc Tuấn | Nam | PGS | TS | Công nghệ thông tin | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
32. | Nguyễn Thị Nhật Thanh | Nữ | PGS | TS | Công nghệ thông tin | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | |
33. | Nguyễn Thị Việt Liên | Nữ | PGS | TS | Cơ học chất lỏng | 7520101 | Cơ kỹ thuật | |
34. | Nguyễn Trí Thành | Nam | PGS | TS | Hệ thống thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | |
35. | Nguyễn Việt Anh | Nam | PGS | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
36. | Nguyễn Việt Hà | Nam | PGS | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
37. | Nguyễn Việt Khoa | Nam | PGS | TS | Dao động | 7520101 | Cơ kỹ thuật | |
38. | Phạm Anh Tuấn | Nam | PGS | TS | Cơ điện tử | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | |
39. | Phạm Đức Thắng | Nam | PGS | TS | Vật lý | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | |
40. | Phạm Mạnh Thắng | Nam | PGS | TS | Kỹ thuật ĐK học | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | |
41. | Phạm Ngọc Hùng | Nam | PGS | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
42. | Phan Xuân Hiếu | Nam | PGS | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | |
43. | Trần Thu Hà | Nữ | PGS | TS | Cơ học | 7520101 | Cơ kỹ thuật | |
44. | Trần Xuân Tú | Nam | PGS | TS | Điện tử viễn thông | 7520217 | Kỹ thuật Robot | |
45. | Trịnh Anh Vũ | Nam | PGS | TS | Vật lý vô tuyến | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
46. | Trương Anh Hoàng | Nam | PGS | TS | Tin học | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
47. | Trương Ninh Thuận | Nam | PGS | TS | Toán -Tin ứng dụng | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | |
48. | Bùi Đình Tú | Nam | TS | Vật liệu và Linh kiện Nano | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | ||
49. | Bùi Hồng Sơn | Nam | TS | Cơ khí nông nghiệp | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | ||
50. | Bùi Ngọc Thăng | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
51. | Bùi Quang Hưng | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
52. | Bùi Thu Hằng | Nữ | TS | Điện tử viễn thông | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
53. | Bùi Trung Ninh | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
54. | Đặng Cao Cường | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
55. | Đặng Đức Hạnh | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
56. | Đặng Nam Khánh | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
57. | Đặng Thanh Hải | Nam | TS | Tin sinh học | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
58. | Đinh Thị Thái Mai | Nữ | TS | Điện tử Viễn thông | 7520217 | Kỹ thuật Robot | ||
59. | Đinh Triều Dương | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
60. | Đỗ Đức Đông | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
61. | Đỗ Trần Thắng | Nam | TS | Cơ điện tử | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | ||
62. | Dư Phương Hạnh | Nữ | TS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
63. | Dương Lê Minh | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
64. | Dương Tuấn Mạnh | Nam | TS | Toán học và Cơ học | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
65. | Dương Việt Dũng | Nam | TS | Hàng không Vũ trụ | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
66. | Hà Minh Cường | Nam | TS | Hàng không Vũ trụ | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
67. | Hà Thị Quyến | Nữ | TS | Sinh- Kỹ thuật nông nghiệp | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | ||
68. | Hồ Thị Anh | Nữ | TS | Vật lý kỹ thuật | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | ||
69. | Hoàng Thị Điệp | Nữ | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
70. | Hoàng Văn Xiêm | Nam | TS | Kỹ thuật điện và máy tính | 7520217 | Kỹ thuật Robot | ||
71. | Hoàng Xuân Tùng | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
72. | Lâm Sinh Công | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7520217 | Kỹ thuật Robot | ||
73. | Lê Đình Anh | Nam | TS | Hàng không Vũ trụ | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
74. | Lê Đình Thanh | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
75. | Lê Hồng Hải | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
76. | Lê Nguyên Khôi | Nam | TS | Khoa học Máy tính | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
77. | Lê Phê Đô | Nam | TS | Toán/Xác suất | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
78. | Lê Quang Hiếu | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
79. | Lê Thị Hiên | Nữ | TS | Hóa học | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | ||
80. | Lê Thị Hợi | Nữ | TS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
81. | Lê Việt Cường | Nam | TS | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | ||
82. | Lê Vũ Hà | Nam | TS | Tin học | 7520217 | Kỹ thuật Robot | ||
83. | Lưu Mạnh Hà | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
84. | Ma Thị Châu | Nữ | TS | Tin học | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
85. | Ngô Thị Duyên | Nữ | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
86. | Nguyễn Đại Thọ | Nam | TS | Tin học | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
87. | Nguyễn Đình Lãm | Nam | TS | Vật liệu và Linh kiện từ tính nano | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | ||
88. | Nguyễn Đức Cường | Nam | TS | Vật lý | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | ||
89. | Nguyễn Duy Khương | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
90. | Nguyễn Hoàng Quân | Nam | TS | Cơ khí và năng lượng | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
91. | Nguyễn Hồng Thịnh | Nữ | TS | Điện tử viễn thông | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
92. | Nguyễn Kiêm Hùng | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
93. | Nguyễn Ngọc An | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7520217 | Kỹ thuật Robot | ||
94. | Nguyễn Ngọc Linh | Nam | TS | Điện | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | ||
95. | Nguyễn Thị Hậu | Nữ | TS | Tin học ứng dụng | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
96. | Nguyễn Thị Minh Hồng | Nữ | TS | Vật lý | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | ||
97. | Nguyễn Thị Ngọc Diệp | Nữ | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
98. | Nguyễn Thị Thanh Vân | Nữ | TS | Điện tử viễn thông | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | ||
99. | Nguyễn Thị Yến Mai | Nữ | TS | Công nghệ Quang tử | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | ||
100. | Nguyễn Trọng Hiếu | Nam | TS | Cơ học | 7520101 | Cơ kỹ thuật | ||
101. | Nguyễn Trường Giang | Nam | TS | Cơ học | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | ||
102. | Nguyễn Văn Vinh | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
103. | Nguyễn Việt Dũng | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
104. | Phạm Mạnh Linh | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
105. | Phạm Minh Triển | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
106. | Phạm Thị Việt Hương | Nữ | TS | Điện tử viễn thông | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
107. | Phùng Chí Dũng | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
108. | Phùng Mạnh Dương | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
109. | Seung Chul Jung | Nam | TS | Cơ điện tử | 7520101 | Cơ kỹ thuật | ||
110. | Tạ Đức Tuyên | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
111. | Tạ Việt Cường | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
112. | Tô Văn Khánh | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
113. | Trần Anh Quân | Nam | TS | Chế tạo máy | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | ||
114. | Trần Cao Quyền | Nam | TS | Kỹ thuật Viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
115. | Trần Cường Hưng | Nam | TS | Cơ học | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | ||
116. | Trần Đăng Khoa | Nam | TS | Sinh học; Tiếng Anh | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | ||
117. | Trần Dương Trí | Nam | TS | Dao động | 7520101 | Cơ kỹ thuật | ||
118. | Trần Mai Vũ | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
119. | Trần Mậu Danh | Nam | TS | Hoá; QTKD | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | ||
120. | Trần Ngọc Hưng | Nam | TS | Chế tạo máy | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | ||
121. | Trần Quốc Long | Nam | TS | Công nghệ Thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
122. | Trần Thanh Tùng | Nam | TS | Cơ học kỹ thuật | 7520101 | Cơ kỹ thuật | ||
123. | Trần Thị Minh Châu | Nữ | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
124. | Trần Thị Thúy Quỳnh | Nữ | TS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
125. | Trần Trọng Hiếu | Nam | TS | Tin học | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
126. | Trần Trúc Mai | Nam | TS | Điện tử Viễn thông | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
127. | Võ Đình Hiếu | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
128. | Vũ Diệu Hương | Nữ | TS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
129. | Vũ Thị Hồng Nhạn | Nữ | TS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
130. | Vũ Thị Thùy Anh | Nữ | TS | Cơ học kỹ thuật | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
131. | Vũ Tuấn Anh | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
132. | Bùi Duy Hiếu | Nam | TS | Điện tử viễn thông | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | ||
133. | Đinh Trần Hiệp | Nam | TS | Cơ học kỹ thuật | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | ||
134. | Lê Đức Trọng | Nam | TS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
135. | Phạm Ngọc Thảo | Nữ | TS | Điện tử Viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
136. | Chu Thị Phương Dung | Nữ | ThS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
137. | Đặng Anh Việt | Nam | ThS | Điện tử viễn thông | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | ||
138. | Đào Minh Thư | Nữ | ThS | Công nghệ thông tin | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
139. | Đỗ Hoàng Kiên | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | ||
140. | Đỗ Huy Điệp | Nam | ThS | Cơ học | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
141. | Đỗ Thị Như Ngọc | Nữ | ThS | Kỹ thuật môi trường | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
142. | Hồ Anh Tâm | Nam | ThS | Vật lý | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | ||
143. | Hồ Đắc Phương | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
144. | Hoàng Thị Ngọc Trang | Nữ | ThS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
145. | Hoàng Văn Mạnh | Nam | ThS | Cơ học kỹ thuật | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | ||
146. | Kiều Thanh Bình | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | ||
147. | Lê Hoàng Quỳnh | Nữ | ThS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
148. | Lê Minh Khôi | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
149. | Lương Việt Nguyên | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | ||
150. | Mai Thị Ngọc Ánh | Nữ | ThS | Vật lý | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | ||
151. | Ngô Lê Minh | Nữ | ThS | Khoa học Máy tính | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
152. | Nguyễn Cao Sơn | Nam | ThS | Cơ học kỹ thuật | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | ||
153. | Nguyễn Đức Anh | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
154. | Nguyễn Đức Thiện | Nam | ThS | Tin học | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | ||
155. | Nguyễn Duy Anh | Nam | ThS | Điện tử viễn thông | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
156. | Nguyễn Hoài Nam | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7519002 | Công nghệ nông nghiệp | ||
157. | Nguyễn Minh Hải | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
158. | Nguyễn Thanh Tùng | Nam | ThS | Vật liệu và Linh kiện bán dẫn nano | 7520406 | Kỹ thuật năng lượng | ||
159. | Nguyễn Thị Cẩm Lai | Nữ | ThS | Cơ học kỹ thuật | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | ||
160. | Nguyễn Thu Trang | Nữ | ThS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
161. | Nguyễn Việt Tân | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
162. | Nguyễn Vinh Quang | Nam | ThS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
163. | Phạm Cẩm Ngọc | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
164. | Phạm Đình Tuân | Nam | ThS | Điện tử viễn thông | 7520217 | Kỹ thuật Robot | ||
165. | Phạm Hải Đăng | Nam | ThS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
166. | Phạm Văn Hà | Nam | ThS | Hệ thống Thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
167. | Vũ Bá Duy | Nam | ThS | Tin học | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
168. | Vũ Nguyên Thức | Nam | ThS | Vật lý | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | ||
169. | Vương Thị Hải Yến | Nữ | ThS | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
170. | Cấn Duy Cát | Nam | ThS | Khoa học Máy tính | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
171. | Đặng Minh Công | Nam | ThS | Mạng và Truyền thông máy tính | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
172. | Đặng Văn Đô | Nam | ThS | Mạng và Truyền thông máy tính | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
173. | Kiều Hải Đăng | Nam | ThS | PTN Tương tác Người-Máy | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
174. | Lê Trung Thành | Nam | ThS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
175. | Nguyễn Đăng Cơ | Nam | ThS | Điện tử viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
176. | Nguyễn Minh Thuận | Nam | ThS | Khoa học Máy tính | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
177. | Nguyễn Minh Trang | Nữ | ThS | Khoa học và Kỹ thuật tính toán | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
178. | Nguyễn Thị Cẩm Vân | Nữ | ThS | Hệ thống Thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
179. | Nguyễn Thị Thu Trang | Nữ | ThS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
180. | Nguyễn Thị Thu Trang | Nữ | ThS | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
181. | Phạm Thị Quỳnh Trang | Nam | ThS | PTN Công nghệ Tri thức | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
182. | Trần Như Chí | Nam | ThS | Vi cơ điện tử và Vi hệ thống | 7520217 | Kỹ thuật Robot | ||
183. | Vương Thị Hồng | Nữ | ThS | PTN Công nghệ Tri thức | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
184. | Bùi Quang Cường | Nam | ĐH | Công nghệ Phần mềm | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
185. | Hà Đức Văn | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
186. | Hoàng Đăng Kiên | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
187. | Hoàng Xuân Phương | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
188. | Lê Minh Đức | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
189. | Lưu Quang Thắng | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
190. | Mai Thanh Minh | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
191. | Ngô Anh Tuấn | Nam | ĐH | Cơ học kỹ thuật | 7520101 | Cơ kỹ thuật | ||
192. | Ngô Xuân Trường | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
193. | Nguyễn Đình Tuân | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
194. | Nguyễn Đức Cảnh | Nam | ĐH | Khoa học và Kỹ thuật tính toán | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
195. | Nguyễn Hoàng Quân | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
196. | Nguyễn Minh Tuấn | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
197. | Nguyễn Ngô Doanh | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
198. | Nguyễn Ngọc Quỳnh | Nữ | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
199. | Nguyễn Ngọc Sơn | Nam | ĐH | Công nghệ Phần mềm | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
200. | Nguyễn Như Cường | Nam | ĐH | Vi cơ điện tử và Vi hệ thống | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
201. | Nguyễn Quang Minh | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
202. | Nguyễn Thành Sơn | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
203. | Nguyễn Thu Hằng | Nữ | ĐH | Điện tử Viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
204. | Nguyễn Tuấn Anh | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
205. | Nguyễn Việt Hùng | Nam | ĐH | Vật lý Kỹ thuật | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | ||
206. | Nguyễn Vũ Hoàng Vương | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7480201 | Công nghệ thông tin | ||
207. | Phạm Đình Nguyện | Nam | ĐH | Cơ học kỹ thuật | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
208. | Phạm Xuân Lộc | Nam | ĐH | Điện tử Viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
209. | Phan Anh | Nam | ĐH | Công nghệ thông tin | 7519001 | Công nghệ hàng không vũ trụ | ||
210. | Phan Hoàng Anh | Nam | ĐH | Điện tử Viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
211. | Trần Đình Dương | Nam | ĐH | Công nghệ Phần mềm | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | ||
212. | Trần Như Thuật | Nam | ĐH | PTN Công nghệ Tri thức | 7480104 | Hệ thống thông tin | ||
213. | Trần Xuân Tuyến | Nam | ĐH | Vi cơ điện tử và Vi hệ thống | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
214. | Triệu Hoàng An | Nam | ĐH | Điện tử Viễn thông | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | ||
215. | Vũ Đình Quang | Nam | ĐH | Cơ học kỹ thuật | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
216. | Vũ Minh Anh | Nam | ĐH | Cơ học kỹ thuật | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||
217. | Vương Tùng Long | Nam | ĐH | PTN Tương tác Người-Máy | 7480101 | Khoa học máy tính |
(Do đặc thù của ĐHQGHN, các môn chung được giao cho các Trường trong ĐHQGHN giảng dạy. Cách tính nhân lực giảng dạy các môn chung được tính trong phụ lục 5)
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
- Tuyển sinh chính quy (ĐH)
- Đối tượng tuyển sinh
– Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
– Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
- Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và các phương thức khác (SAT, CAT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:
(1) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;
(2) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
(3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
(4) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
(5) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
- Chỉ tiêu tuyển sinh (xét tuyển theo nhóm ngành)
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Mã ngành | Số quyết định, ngày tháng năm ban hành | Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Ghi chú |
1. | Công nghệ thông tin | 7480201 | 3537/ĐT ngày 18/09/2007 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2007 | |
2. | Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | 7480201NB | 3537/ĐT ngày 18/09/2007 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2007 | CTĐT Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản được bắt đầu đào tạo năm 2017 theo Quyết định số 629/QĐ-ĐHQGHN ngày 28/02/2017 của ĐHQGHN |
3. | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | 324/QĐ-ĐHQGHN ngày 09/02/2017 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2017 | |
4. | Kỹ thuật Robot* | 7520217 | 880/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/3/2018 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2018 | |
5. | Kỹ thuật năng lượng* | 7520406 | 659/QĐ-ĐHQGHN ngày 16/3/2016 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2016 | |
6. | Vật lý kỹ thuật | 7520401 | 3537/ĐT ngày 18/09/2007 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2007 | |
7. | Cơ kỹ thuật | 7520101 | 3537/ĐT ngày 18/09/2007 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2007 | |
8. | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 | 731/QĐ-ĐHQGHN ngày 07/3/2017 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2017 | |
9. | Công nghệ Hàng không vũ trụ* | 7519001 | 4715/QĐ-ĐHQGHN ngày 08/12/2017 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2018 | |
10. | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 1820/QĐ-ĐHQGHN ngày 11/06/2019 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2019 | |
11. | Công nghệ nông nghiệp* | 7519002 | 1875/QĐ-ĐHQGHN ngày 14/6/2019 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2019 | |
12. | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** | 7510203 | 26/ĐT ngày 03/01/2007 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2007 | CTĐT Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1586/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN |
13. | Khoa học Máy tính** | 7480101 | 4315/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2008 | CTĐT Khoa học máy tính chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 68/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN |
14. | Hệ thống thông tin** | 7480104 | 1883/QĐ-ĐT ngày 27/05/2009 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2009 | CTĐT Hệ thống thông tin chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1587/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN |
15. | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 4600/QĐ-ĐT ngày 27/12/2012 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2013 | CTĐT Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2020 theo Quyết định số 1024/QĐ-ĐHQGHN ngày 06/4/2020 của ĐHQGHN |
16. | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** | 7510302 | 4311/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2008 | CTĐT Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 69/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh
TT | Mã trường | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Bằng tốt
nghiệp |
Thời gian đào tạo | Chỉ tiêu nhóm ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | |||||||||
I | CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN | |||||||||
1 | QHI | CN1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 năm | 310 | 235 | 75 | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Anh, Lý (A01)
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | Cử nhân | 4 năm | ||||||||
2 | QHI | CN2
|
Máy tính và Robot | Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 năm | 150 | 125 | 25 | |
Kỹ thuật Robot* | Kỹ sư | 4,5 năm | ||||||||
3 | QHI | CN3 | Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng* | Kỹ sư | 4,5 năm | 120 | 110 | 10 | |
Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 năm | ||||||||
4 | QHI | CN4 | Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 năm | 80 | 75 | 5 | ||
5 | QHI | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 năm | 100 | 95 | 5 | ||
6 | QHI | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ* | Kỹ sư | 4,5 năm | 60 | 55 | 5 | ||
7 | QHI | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 năm | 60 | 50 | 10 | ||
8 | QHI | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | Kỹ sư | 4,5 năm | 60 | 55 | 5 | – Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) Toán, Hóa, Sinh (B00) |
|
II |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO |
|||||||||
9 | QHI | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** | Cử nhân CLC | 4 năm | 120 | 95 | 25 | Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)
Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
|
|
10 | QHI | CN8 | Công nghệ thông tin** (CLC) | Khoa học Máy tính | Cử nhân CLC | 4 năm | 270 | 210 | 60 | |
Hệ thống thông tin | Cử
nhân CLC |
4 năm | ||||||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư | 4,5 năm | ||||||||
11 | QHI | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** | Cử nhân CLC | 4 năm | 120 | 95 | 25 |
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)
(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.
(-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại Trường.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế;
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT);
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40;
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Nguyên tắc xét tuyển:
– Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
– Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
– Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
- Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt nguyện vọng.
- Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.
– Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…
– Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và theo phương thức khác (chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT). Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định.
– Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.
1.7.1. Tổ hợp xét tuyển:
a) Các chương trình đào tạo chuẩn
Tổ hợp các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
– Toán, Lý, Hóa (A00);
– Toán, Anh, Lý (A01);
– Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02);
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao
– Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00);
– Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);
1.7.2. Cách tính điểm xét tuyển: Căn cứ quy định Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau:
a) Các chương trình đào tạo chuẩn
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT,KV)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao
ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
1.7.3. Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT
a) Các chương trình đào tạo chuẩn
ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao
ĐX = [(Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán) x 2 + Điểm Lý] x 3/5
Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;
Ngành/Chương trình đào tạo
Tên ngành/chương trình đào tạo | Bằng tốt
nghiệp |
Thời gian đào tạo | Chỉ tiêu XTT/ƯTXT/CCQT | Tổ hợp xét tuyển |
I. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN |
140 |
|||
Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 năm | 60 | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Anh, Lý (A01)
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | Cử nhân | 4 năm | 15 | |
Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 năm | 15 | |
Kỹ thuật Robot* | Kỹ sư | 4,5 năm | 10 | |
Kỹ thuật năng lượng* | Kỹ sư | 4,5 năm | 5 | |
Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 năm | 5 | |
Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 năm | 5 | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 năm | 5 | |
Công nghệ Hàng không vũ trụ* | Kỹ sư | 4,5 năm | 5 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 năm | 10 | |
Công nghệ nông nghiệp* | Kỹ sư | 4,5 năm | 5 | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) – Toán, Hóa, Sinh (B00) |
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO | 110 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Cử nhân CLC | 4 năm | 25 | – Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)
– Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
|
Khoa học Máy tính | Cử nhân CLC | 4 năm | 30 | |
Hệ thống thông tin | Cử nhân CLC | 4 năm | 15 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư CLC |
4,5 năm | 15 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Cử nhân CLC | 4 năm | 25 | |
Tổng | 250 |
(*)Chương trình đào tạo thí điểm
1.8.1. Xét tuyển thẳng
*. Đối tượng xét tuyển thẳng:
Nhóm đối tượng 1:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
f) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;
Nhóm đối tượng 2:
Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục 2) tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Nhóm đối tượng 3:
Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Nhóm đối tượng 4:
Học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
*. Nguyên tắc xét tuyển thẳng
– Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
– Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét tuyển;
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
*. Thứ tự ưu tiên
– Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4.
– Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế => Khu vực => Quốc gia => Tỉnh/Thành phố và ĐHQGHN.
– Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất => Nhì => Ba.
– Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên => Không chuyên.
– Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12)
1.8.2. Ưu tiên xét tuyển
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường.
– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào Trường theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
– Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
- Đối với các chương trình đào tạo khác:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học
2020-2021 |
Năm học
2021-2022 |
Năm học
2022-2023 |
Năm học
2023-2024 |
Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn | 1.170.000đ/tháng | Theo Quy định của Nhà nước | Theo Quy định của Nhà nước | Theo Quy định của Nhà nước |
1.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2020
Địa chỉ website của trường: https://uet.vnu.edu.vn/
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Lê Thị Phương Thoa | Phó trưởng phòng Đào tạo | 0912463889 | thoaltp@vnu.edu.vn |
2 | Vũ Thị Phương Thanh | Chuyên viên, phòng Đào tạo | 0987673043 | thanhvtp@vnu.edu.vn |
3 | Lê Ngọc Thạch | Chuyên viên, phòng Đào tạo | 0989096832 | thachln@vnu.edu.vn |
4 | Phạm Đăng Hoàng | Chuyên viên, phòng Đào tạo | 0986368100 | phamdanghoang1990@gmail.com |
1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của ĐHQGHN
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV/HS trúng tuyển nhập học | Số SV/HS tốt nghiệp | Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp | ||||||||
ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | |
Khối ngành V
(Tuyển sinh năm 2014, 2015) |
1440 | 1353 | 760 | 731 | ||||||||
Tổng | 1353 | 760 | 731 |
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 106.512.054.731 đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 16.452.777 đồng.