Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL và xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế vào đại học chính quy năm 2024 Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN thông báo xét tuyển thẳng (XTT), ưu tiên xét tuyển (ƯTXT), xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực (HSA) và xét tuyển bằng các chứng chỉ quốc tế vào đại học chính quy năm 2024, cụ thể như sau:
I, Các ngành/chương trình đào tạo tuyển sinh
Mã
tuyển sinh |
Tên ngành | Bằng tốt nghiệp | Thời gian
đào tạo |
Tổ hợp môn | Chỉ tiêu
XTT, ƯTXT |
Chỉ tiêu
ĐGNL |
Chỉ tiêu
CCQT |
CN1 | Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 năm |
A00 A01 D01
|
106 | 52 | 50 |
CN2 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 năm | 87 | 80 | 57 | |
CN3 | Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 năm | 9 | 40 | 7 | |
CN4 | Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 năm | 3 | 20 | 2 | |
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 năm | 11 | 40 | 6 | |
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Cử nhân | 4 năm | 6 | 40 | 11 | |
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | Kỹ sư | 4,5 năm | 8 | 48 | 8 | |
CN8 | Khoa học máy tính | Cử nhân | 4 năm | 112 | 80 | 64 | |
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Cử nhân | 4 năm | 32 | 80 | 80 | |
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 năm | 21 | 40 | 11 | |
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | Cử nhân | 4 năm | 91 | 60 | 17 | |
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | Kỹ sư | 4,5 năm | 7 | 20 | 5 | |
CN14 | Hệ thống thông tin | Cử nhân | 4 năm | 32 | 40 | 32 | |
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư | 4,5 năm | 16 | 20 | 16 | |
CN17 | Kỹ thuật Robot | Kỹ sư | 4,5 năm | 8 | 20 | 16 | |
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | Cử nhân | 4 năm | 11 | 40 | 6 | |
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | Kỹ sư | 4,5 năm | A00
A01 B00 |
3 | 20 | 2 |
Lưu ý: Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức và theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
II. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1. Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1 ) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
2.Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1 ) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
2.1 Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
2.2. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
2.3. Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
3. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
3.1 Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1 ) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
3.2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
4. Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
4.1. Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1 );
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1 ).
c) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;
4.2. Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1 );
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1 ) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;
c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo trong năm tuyển sinh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp A01, D01 theo bảng quy đổi điểm (Bảng 1).
Bảng 1: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ thay thế điểm môn tiếng Anh
trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
CEFR/ KNLNNVN | VSTEP.3-5 | IELTS | TOEFL iBT | Cambridge | APTIS
ESOL |
Thang 10 |
B1/Bậc 3 | 4.5 | 4.5 | 53 |
B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary: 140 B2 Business Vantage: 140 |
130 | 8.0 |
B2/Bậc 4 | 6.0 | 5.5 | 65 |
B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary: 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 |
153 | 8.5 |
B2/Bậc 4 | 7.0 | 6.0 | 71 |
B2 First: 168 C1 Advanced: 168 B2 Business Vantage: 168 C1 Business Higher: 168 |
163 | 9.0 |
B2/Bậc 4 | 8.0 | 6.5 | 75 |
B2 First: 170 C1 Advanced: 170 B2 Business Vantage: 170 C1 Business Higher: 170 |
173 | 9.5 |
C1/Bậc 5 | >=8.5 | >=7.0 | >=79 |
B2 First: 180 C1 Advanced: 180 C2 Proficiency: 180 B2 Business Vantage: 180 C1 Business Higher: 180 |
>=184 | 10 |
5. Nguyên tắc ưu tiên
– Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4.
– Ưu tiên 2 (theo loại giải): Các ngành CN1, CN8, CN12, CN14, CN15 ưu tiên theo môn Tin => Toán =>Lý => Các môn đoạt giải khác
– Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất => Nhì => Ba.
– Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT
III. Xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL và các chứng chỉ quốc tế
1. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (mã 401):
Đối với các ngành CN1, CN2, CN8, CN9, CN11, CN12, CN14, CN15, CN17 từ 90/150 điểm trở lên; các ngành còn lại từ 80/150 điểm trở lên.
2. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế (mã 408):
+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).
+ A-Level: Mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, Lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
+ ACT: 22/36 trở lên.
3. Xét tuyển thí sinh diện dự bị đại học (mã 500):
Thí sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị của các trường dự bị đại học, tốt nghiệp năm 2023 được xét tuyển phải đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm 2023) của ngành tương ứng năm 2023, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp theo điểm thi THPT năm 2023 cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ;
4. Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409):
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024.
Bảng 2. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
STT | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | ||
1 | 5.5 | 65-78 | 8.50 |
2 | 6.0 | 79-87 | 9.00 |
3 | 6.5 | 88-95 | 9.25 |
4 | 7.0 | 96-101 | 9.50 |
5 | 7.5 | 102-109 | 9.75 |
6 | 8.0-9.0 | 110-120 | 10.00 |
- Các chứng chỉ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
5. Cách tính điểm xét tuyển (ĐX)
a) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức
ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
b) Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế
– SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
– A-Level: ĐX = (Toán + Lý + Hóa)/10 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
– ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
c) Cách tính điểm xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL iBT)
ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Lưu ý:
– ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
– Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
– Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. (Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
6. Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển
Trong cùng một mã xét tuyển theo các tổ hợp môn, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
7. Điều kiện phụ khi xét tuyển
Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ như sau:
a) Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
b) Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm phần tư duy định lượng cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
8. Nguyên tắc xét tuyển
– Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;
– Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
IV. Đăng ký xét tuyển
1. Hồ sơ đăng ký
-
- Mỗi phương thức thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
- Đăng ký online tại website: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn. (Mục Xét tuyển & nhập học ⭢ Đăng ký xét tuyển)
2. Lệ phí đăng ký: 30.000đ/phương thức.
Thông tin chuyển tiền qua tài khoản:
+ Tên tài khoản: Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN
+ Số TK: 2151973669 tại Ngân hàng BIDV Cầu Giấy, Hà Nội
+ Nội dung chuyển khoản: Họ tên thí sinh_số CCCD_XT ĐH 2024.
3.Thời hạn đăng ký:
Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 08/05/2024 đến hết ngày 10/06/2024.
4. Thông báo trúng tuyển
Kết quả được đăng tải trên website: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn.
5. Thông tin liên hệ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN
Địa chỉ: Phòng 107, Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024.3754 7865, 0334.924.224
E-mail: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
Website: https://uet.vnu.edu.vn/
Lưu ý:
Thông tin chi tiết về kỳ tuyển sinh có trong Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ.
Trân trọng thông báo./.