Xét tuyển thí sinh vào học đại học chính quy năm 2019 theo kết quả SAT/chứng chỉ A-Level/chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Bên cạnh phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, Trường Đại học Công nghệ xét tuyển thí sinh vào học đại học chính quy năm 2019 theo kết quả SAT/chứng chỉ A-Level/chứng chỉ tiếng Anh quốc tếnhư sau:
1. Đối tượng xét tuyển
a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60), (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi), đã tốt nghiệp THPT năm 2019.
b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi), đã tốt nghiệp THPT năm 2019. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
c) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy đổi điểm theo bảng dưới đây, chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày hết hạn nhận hồ sơ) và có tổng điểm 2 môn Toán, Lý trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt tối thiểu 12 điểm, đã tốt nghiệp THPT năm 2019.
STT | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 | ||
IELTS | TOEFL PBT | TOEFL iBT | ||
1 | 5,5 | 513-549 | 65-78 | 8,50 |
2 | 6,0 | 550-568 | 79-87 | 9,00 |
3 | 6.5 | 571-587 | 88-95 | 9,25 |
4 | 7,0 | 590-607 | 96-101 | 9,50 |
5 | 7,5 | 610-633 | 102-109 | 9,75 |
6 | 8,0-9,0 | 637-677 | 110-120 | 10,00 |
Ghi chú: Thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương để xét tuyển thì điểm xét tuyển được tính:
Điểm xét tuyển = Điểm tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý.
2. Danh mục các ngành/chương trình đào tạo xét tuyển
Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên vào 2 ngành/chương trình đào tạo khác nhau của Trường Đại học Công nghệ, gồm:
2.1 Các chương trình đào tạo chuẩn
TT | Mã trường | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Bằng tốt
nghiệp |
Thời gian thiết kế của khóa học | Chỉ tiêu theo phương thức khác |
1 | QHI | CN1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | Cử nhân | 4 năm | 70 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | Cử nhân | 4 năm | 5 | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Kỹ sư | 4,5 năm | 3 | ||||
2 | QHI | CN2
|
Máy tính và Robot | Kỹ thuật máy tính | Kỹ sư | 4,5 năm | 3 |
Kỹ thuật Robot* | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 | ||||
3 | QHI | CN3 | Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng* | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 |
Vật lý kỹ thuật | Cử nhân | 4 năm | 2 | ||||
4 | QHI | CN4 | Cơ kỹ thuật | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 | |
5 | QHI | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 | |
6 | QHI | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ* | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 | |
7 | QHI | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Kỹ sư | 4,5 năm | 3 | |
8 | QHI | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | Kỹ sư | 4,5 năm | 2 |