Xét tuyển vào đại học chính quy theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
1.Đối tượng, vùng, chỉ tiêu tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành. Tuyển sinh trên toàn quốc.
Tổng chỉ tiêu: 1.460, bao gồm:
- 12 chương trình đào tạo chuẩn: 1.010 chỉ tiêu; được tổ chức thành 8 nhóm ngành xét tuyển.
- 04 chương trình chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT (CLC23): 450 chỉ tiêu; được tổ chức thành 3 nhóm ngành xét tuyển.
2.Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp các môn tương ứng với từng nhóm ngành;
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng nhóm ngành do Trường Đại học Công nghệ công bố trước ngày 22/07/2019; Đối với chương trình CLC23: môn tiếng Anh phải đạt từ 4.0 điểm trở lên.
- Thời gian và đăng ký xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT.
3.Danh mục các ngành/chương trình đào tạo xét tuyển
Mã trường: QHI; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 1.460
3.1. Các chương trình đào tạo chuẩn
TT |
Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Tham khảo điểm trúng tuyển | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu nhóm ngành | Chỉ tiêu | ||
2017 | 2018 | Theo KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||||
1 | CN1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 26 | 23,75 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Anh, Lý (A01)
|
370 | 180 | 70 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | 55 | 5 | |||||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 57 | 3 | |||||||
2 | CN2
|
Máy tính và Robot | Kỹ thuật máy tính | 26 | 21,5 | 160 | 97 | 3 | |
Kỹ thuật Robot* | – | 58 | 2 | ||||||
3 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng* | 19 | 18,75 | 120 | 58 | 2 | |
Vật lý kỹ thuật | 58 | 2 | |||||||
4 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 23,5 | 20,5 | 80 | 78 | 2 | ||
5 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | – | 18 | 100 | 98 | 2 | ||
6 | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ* | – | 19 | 60 | 58 | 2 | ||
7 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – | – | 60 | 57 | 3 | ||
8 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | – | – | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Anh, Lý (A01) Toán, Hóa, Sinh (B00) |
60 | 58 | 2 |
3.2. Các chương trình đào tạo CLC23
TT | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Tham khảo điểm trúng tuyển | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu nhóm ngành | Chỉ tiêu | ||
2017 | 2018 | Theo KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||||
1 | CN8 | Công nghệ thông tin** (CLC theo TT23) | Khoa học Máy tính | 24 | 22 | Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)
Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
|
210 | 115 | 35 |
Hệ thống thông tin | 26 | 23,75 | 57 | 3 | |||||
2 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** | 23,5 | 22 | 120 | 113 | 7 | ||
3 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** | 21 | 20 | 120 | 113 | 7 | ||
Tổng | 1460 | 1310 | 150 |
Ghi chú:
– (-) chưa tuyển sinh
– (*) Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)
– (**) CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.
– Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh học tại trường.
4.Điểm xét tuyển Nguyên tắc xét tuyển
Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển.
Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
4.1. Cách tính điểm xét tuyển
Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành/ngành tuyển sinh năm 2019 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau:
Đối với chương trình đào tạo chuẩn, tổ hợp môn không nhân hệ số
ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (ĐT,KV)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Đối với chương trình CLC23, tổ hợp môn có môn nhân hệ số 2 (môn chính) và môn tiếng Anh phải đạt từ 4.0 điểm trở lên
ĐX = (Môn chính 1 x 2 + Môn chính 2 x 2 + Môn 3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
4.2. Nguyên tắc xét tuyển:
– Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất).
– Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành/nhóm ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
– Đối với các thí sinh trúng tuyển theo nhóm ngành: việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu từng ngành; Tên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp, bảng điểm Kết quả học tập và Bằng tốt nghiệp.
– Đối với ngành Công nghệ thông tin thuộc nhóm CN1, bên cạnh đào tạo theo chương trình chuẩn, Nhà trường có tổ chức xét tuyển 30 sinh viên vào học Chương trình chất lượng cao theo phương thức sau: sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), sinh viên có nguyện vọng thì đăng ký tham gia 2 bài thi gồm tiếng Anh và bài thi chuyên biệt để xét tuyển;
5.Các đợt xét tuyển
– Xét tuyển Đợt 1: thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của bộ GD & ĐT. Nhà trường công bố điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển trước 17h00 ngày 09/08/2019;
– Xét tuyển Đợt bổ sung: nếu có xét tuyển bổ sung, Trường sẽ thông báo trước ngày 17/08/2019.
6.Học phí
– Các chương trình đào tạo chuẩn và chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: năm học 2019-2020 (áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015) : 10.600.000 đồng/năm học, bao gồm các ngành/nhóm ngành: CN1, CN2, CN3, CN4, CN5, CN7, CN10, CN11.
– Lộ trình tăng học phí dự kiến theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP: năm học 2020-2021 là 11.170.000đồng/năm học
– Các chương trình đào tạo CLC23: 35.000.000đ/năm học và được giữ cố định trong suốt khóa học, bào gồm các ngành/nhóm ngành: CN6, CN8, CN9