ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020

I. Thông tin chung về trường

1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI), ĐHQGHN

Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới, đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước.

Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;

Điện thoại: 024 37 547 865, 0334.924.224 ; Website: www.uet.vnu.edu.vn

Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn

2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2019

STT Trình độ

Ngành/chuyên ngành đào tạo

Khối ngành đào tạo Tổng cộng
Khối I Khối II Khối III Khối IV Khối V Khối VI Khối VII Liên ngành
I Tiến sĩ 42        42 
Hệ thống thông tin 5 5
2. Khoa học máy tính 5 5
3. Kỹ thuật phần mềm 4 4
4. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 2 2
5. Kỹ thuật điện tử 9 9
6. Kỹ thuật viễn thông 4 4
7. Cơ kỹ thuật 6 6
8. Vật liệu và linh kiện nano 7 7
II Thạc sĩ  127       127
An toàn thông tin 7 19
2. Hệ thống thông tin 34 91
3. Khoa học máy tính 35 78
4. Kỹ thuật phần mềm 14 48
5. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 4 14
6. Quản lý hệ thống thông tin 3 15
7. Kỹ thuật điện tử 15 27
8. Kỹ thuật viễn thông 2 8
9. Cơ kỹ thuật 2 2
10. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 5 3
11. Vật liệu và linh kiện nano 6 9
III Đại học chính quy 4897  4897 
  Các ngành ĐT trừ ngành ĐT ưu tiên    
Ngành công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 443 443
2. Ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 595 595
3. Ngành cơ kỹ thuật 333 333
4. Ngành Vật lý kỹ thuật 244 244
5. Ngành kỹ thuật năng lượng 130 130
6. Ngành kỹ thuật Robot 230 230
7. Ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng 146 146
8. Ngành hàng không vũ trụ 103 103
9. Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 61 61
10. Ngành công nghệ nông nghiệp 30 30
Các ngành ĐT ưu tiên
11. Ngành khoa học máy tính 431 431
12. Ngành công nghệ thông tin 1677 1677
13. Ngành hệ thống thông tin 153 153
14. Ngành mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 177 177
15. Ngành kỹ thuật máy tính 144 144
IV Học cùng lúc 2 chương trình  5        5
Ngành công nghệ thông tin 5 5

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

  • Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

            Năm 2018: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và chứng chỉ quốc tế A-level.

            Năm 2019: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, chứng chỉ quốc tế A-level, IELTS và SAT.

  • Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Khối ngành/Ngành/
Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh -2018 Năm tuyển sinh -2019
Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển
Khối ngành V
Công nghệ thông tin 420 436 23,75 370 375 25,85
Vật lý kỹ thuật 110 115 18,75 120 124 21,00
Cơ kỹ thuật 80 101 20,50 80 85 23,15
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 120 141 22,00
Máy tính và Robot 160 205 21,50 160 173 24,45
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 100 37 18,00 100 106 20,25
Công nghệ Hàng không vũ trụ 60 36 19,00 60 62 22,25
Công nghệ nông nghiệp 60 30 20,00
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 60 61 24,65
Khoa học Máy tính (CLC theo TT23) 140 167 22,00
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC theo TT23) 120 119 20,00 120 140 23,10
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (CLC theo TT23) 120 133 23,10
Công nghệ thông tin (CLC theo TT23) 210 228 25,00

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

  1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
    • Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

Tổng diện tích đất của Trường: 1,86 ha

Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 3,8 m2

Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 500

(Do đặc thù của ĐHQGHN, một số cơ sở vật chất dùng chung trong toàn ĐHQGHN như: hội trường, sân vận động, nhà thi đấu, thư viện…. Chi tiết cách tính diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo được xem tại phụ lục 4). 

  • Thống kê phòng học, phòng làm việc
STT Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu

 

1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 01 350
1.2 Phòng học từ 100-200 chỗ 01 162
1.3 Phòng học từ 50-100 chỗ 37 6045
1.4 Phòng học dưới 50 chỗ 13 750
1.5 Phòng học đa phương tiện 01 35
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 58 1495
2. Thư viện, trung tâm học liệu 1 980
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 52 8789

Tổng

18606
  • Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
STT Tên Các trang thiết bị chính
Phòng thực hành Máy tính 1 (201-G2) 41 máy tính
Phòng thực hành Máy tính 2 (202-G2) 41 máy tính
Phòng thực hành Máy tính 3 (208-G2) 36 máy tính
Phòng thực hành Máy tính 4 (207-G2) 41 máy tính
Phòng thực hành Máy tính 5 (305-G2) 31 máy tính
Phòng thực hành Máy tính 6 (307-G2) 31 máy tính
Phòng thực hành Máy tính 7 (313-G2) 31 máy tính
Phòng thực hành Máy tính 8 (405-E3) 31 máy tính
Phòng thực hành Máy tính 9 (404-E3) 30 máy tính
Phòng thực hành Mô phỏng 25 máy tính
Phòng thực hành Điện tử – Viễn thông 200 Bộ mạch thực hành kỹ thuật Điện tử tương tự, kỹ thuật điện tử số, kỹ thuật ghép nối máy tính.
Phòng thí nghiệm Trung tâm Máy tính –  Thiết bị nghiên cứu chính: Sun Fire V40z AMD Opteron 3U Rack Mounu x86 Server: 14; FIBRE CHANNEL STORAGE SERVER: 01; STORAGE AREA NETWORK SWITCH: 02; TAPE BACKUP FOR SAN SYSTEM: 01; Sun Ultra 40 2PAMD Opteron-based workstation base system: 01; NLE system: Nonlinear aditing System IBM Zpro: 01;  Nonlinear Editing Kit: Avid Liquid ChromHD XE: 01; Video switcher: SD/SH Multi-format Live Switcher Panasonic AV-HS300: 03; Workstation for 3D Processing: IBM workstation Z pro: 01; SERVER FOR SECURITY AND NETWORRK MANAGEMENT IBM xSeries 346: 01; Cisco Catalyst 6509 Firewall and Intrusion Prevention System: 01; Network Tool kit: Cable Analyzer Fluke DTX 1200: 01.

– Hướng nghiên cứu: Các dịch vụ như: Web, các dịch vụ mạng, Website môn học mã nguồn mở…; Quản lý và triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình băng thông rộng.

Phòng thí nghiệm BM Khoa học Máy tính –  Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ lưu trữ thông tin IBM SYSTEMx3655.

–  Hướng nghiên cứu chính: Khoa học máy tính, Học máy thống kê và ứng dụng, Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý tiếng nói, xử lý ảnh.

Phòng thí nghiệm BM Khoa học và Kỹ thuật Tính toán – Thiết bị nghiên cứu chính:

– Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp toán trong công nghệ, khoa học và kỹ thuật tính toán, khai phá dữ liệu, tin sinh học, mật mã và an toàn thông tin, các hệ thống thương mại trực tuyến, các phương pháp và hệ thống tính toán lớn.

Phòng thí nghiệm tương tác người – máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Thiết bị trộn thực tại ảo, găng tay cảm nhận; Máy chủ Sun Fire Server V445.

– Hướng nghiên cứu chính: Tương tác người-máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý ảnh, đồ hoạ máy tính và bảo mật ảnh, xử lý video, thị giác máy.

Phòng thí nghiệm BM Mạng và Truyền thông Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650.

– Hướng nghiên cứu chính: mạng và truyền thông máy tính, công nghệ mạng tiên tiến, các mạng không dây đi động, các ứng dụng mạng thế hệ mới.

Phòng thí nghiệm An toàn thông tin – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tính toán lưới; máy điều khiển, máy tính toán, máy lưu trữ, máy lưu trữ mở rộng; máy trữ điện cho hệ thống, cáp nối chuyển mạch, bộ chuyển mạch.- Hướng nghiên cứu chính:  an toàn thông tin, an ninh mạng, giấu tin và chữ ký số, an toàn ứng dụng.
Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Phần mềm – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220.

– Hướng nghiên cứu chính: các phương pháp hình thức trong phát triển phần mềm, kỹ nghệ yêu cầu, kiến trúc phần mềm, kiểm thử phần mềm, hệ thống nhúng và thời gian thực, an ninh phần mềm.

Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao
IBM System x3850 X5 (7143-B3A).- Hướng nghiên cứu chính: lập trình nhúng và thời gian thực, đánh giá hiệu suất mạng máy tính, thiết kế CSDL nhúng thời gian thực.
Phòng thí nghiệm Toshiba-UET – Thiết bị nghiên cứu chính: hệ thống máy tính, máy chủ.

– Hướng nghiên cứu chính: Bảo đảm chất lượng phần mềm (kiểm chứng, kiểm thử tự động); Phân tích chương trình cho các ứng dụng nhúng; Điều khiển và quản trị doanh nghiệp.

Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Thông tin – Thiết bị nghiên cứu chính: SUN StorageTek 5220.

– Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ tri thức và khai phá dữ liệu, Cơ sở dữ liệu và Hệ thông tin địa lý (GIS), Tích hợp dịch vụ và An toàn và bảo mật thông tin.

Phòng thí nghiệm Công nghệ Tri thức – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ Sun Fire Server V445 2*1.593GHz 2*73GB 10K HDD 8*512MB RAM (PTN CĐ).

– Hướng nghiên cứu chính: khai phá dữ liệu (data mining), học máy (machine learning), phân tích mạng xã hội (online social networks) và truyền thông xã hội trực tuyến (online social media), xử lý ngôn ngữ tự nhiên (natural language processing), các hệ thống thông minh (intelligent systems), và trí tuệ doanh nghiệp (business intelligence).

Phòng thí nghiệm Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ tốc độ cao IBM System x3850 X5.

– Hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu các bài toán NLP cơ ‘ Xây dựng các kho ngữ liệu tiếng Việt có chú thích, Phát triển các ứng dụng NLP như dịch máy thống kê, khai phá quan điểm và phân tích ý kiến, trích chọn thông tin, phát hiện tin rác, tóm tắt văn bản, hỏi đáp tự động, kiểm lỗi chính tả.

Phòng thí nghiệm Tin – Sinh học – Thiết bị nghiên cứu chính: Máy chủ xử lý thông tin IBM SYSTEM x3650.

– Hướng nghiên cứu chính:  Các phương pháp phân tích và phát triển các công cụ tin sinh học, Các phương pháp nhanh giải các bài toán phân tích mối quan hệ giữa các trình tự cho các tập dữ liệu lớn, Các bài toán phân tích hệ gen người, đặc biệt là liên quan đến phân tích hệ gene nhằm hỗ trợ chẩn đoán bệnh cho người.

Phòng thí nghiệm chuyên đề Trung tâm Công nghệ tích hợp liên ngành giám sát hiện trường – Thiết bị nghiên cứu chính: Trạm thu ảnh vệ tinh Suomi-NPP-MODIS; hệ thống máy chủ; camera cảm ứng nhiệt, camera đa phổ – siêu phổ, camera chuyên dụng; Toolkit for Land Cover Classification; Toolkit for Cloud Detection System; Phần mềm ArGIS; các phần mềm tính toán; màn hình lớn.

– Hướng nghiên cứu chính: tích hợp liên ngành nhằm phát triển các công cụ phục vụ giám sát và quản lý tài nguyên môi trường.

+ Viễn thám (RS)

+ Máy bay không người lái (UAV)

+ Mạng cảm biến (sensor network)

+ Hệ thống thông tin địa lý (GIS)

+ Cơ sở dữ liệu không gian, Kho dữ liệu không gian (Spatial Database, Datawarehouse)

+ Phân tích và khai phá Dữ liệu không gian cỡ lớn

+ Điện toán đám mây.

Phòng thí nghiệm BM Điện tử và Kỹ thuật Máy tính – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống minh hoạ băng truyền tải, Hệ thống sản xuất linh hoạt FMS, Phần mềm thiết kế XILLINK.

– Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế mạch tích hợp số cỡ lớn VLSI và mạch tích hợp tương tự CMOS trong dải siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị điện tử dùng cho điều khiển công nghiệp và dân dụng.

Phòng thí nghiệm Bộ môn Vi cơ Điện tử và Vi hệ thống – Thiết bị nghiên cứu chính: máy camera + khuếch đại phân giải cao, hệ chuẩn hóa cảm biến, bàn xoay chính xác, máy đo nhám bề mặt…

– Hướng nghiên cứu chính: thiết kế, chế tạo cảm biến và các cơ cấu chấp hành dựa trên công nghệ vi cơ điện tử (MEMS); các ứng dụng sử dụng cảm biến MEMS.

Phòng thí nghiệm Điều khiển tự động và Robotic – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống Robot di động tự trị robot, Tay máy dùng cho đào tạo ED-7220.

– Hướng nghiên cứu: Điều khiển điện tử cho robot di động tự quản trị.

Phòng thí nghiệm Tín hiệu và Hệ thống – Thiết bị nghiên cứu chính: máy tính hiệu năng cao, máy đo điện não.

– Hướng nghiên cứu: Nghiên cứu, phát triển các phương pháp và công cụ thu thập, xử lý và truyền dẫn tín hiệu đa phương tiện và tín hiệu y-sinh.

Phòng thí nghiệm BM Thông tin vô tuyến – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống đo lường Anten siêu cao tần Lab Volt; Máy phát dạng sóng bất kỳ Rohde & Schwarz; Máy phân tích tín hiệu Rohde & Schwarz FSQ3; Hệ phân tích mạng vector Vector Network Analyzer Anritsu, Dao động ký có nhớ thời gian thực AGILENT.

– Hướng nghiên cứu: Cấu trúc hệ thống Massive MIMO và kỹ thuật truyền tin trên sóng mm và sóng ánh sáng (Lifi)

Phòng thí nghiệm BM Hệ thống Viễn thông – Thiết bị nghiên cứu chính: Chuyển mạch gói X 25; Hệ Thiết bị đo ISDN, phân tích giao thức tốc độ cơ bản và sơ cấp BRI; CISCO 2650; Module định tuyến vạn năng; Máy phân tích liên mạng; Máy phân tích phổ quang MS9740A,…

– Hướng nghiên cứu: các giao thức mạng-truyền thông (quang, vô tuyến) trên công nghệ 4/5G và thế hệ sau.

Phòng thí nghiệm Trung tâm Nghiên cứu ĐTVT – Thiết bị nghiên cứu chính: Dùng chung với Khoa Điện tử Viễn thông.

– Hướng nghiên cứu chính: Kỹ thuật siêu cao tần; Thiết kế chế tạo các thiết bị trong lĩnh vực truyền thông siêu cao tần.

Phòng thí nghiệm Trọng điểm Hệ thống tích hợp thông minh (SISLAB) – Thiết bị nghiên cứu chính:

•         Máy tính HP nguyên chiếc: 20 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat)

•         Máy tính HP nguyên chiếc dx7400: 24 chiếc (trang bị hệ điều hành Windows XP/RedHat)

•         Hệ clustering SUN

•         Máy chủ IBM: 3800, 3820, 3850

•         Phần mềm thiết kế vi mạch của Mentor Graphics: ModelSim (10 licenses), Leonardo Spectrum (10 licenses), IC Design…

•         Phần mềm thiết kế mạch & PCB Altium

•         Phần mềm Place & Route của Xilinx (FPGA): ISE Foundation tool kit

•         Phần mềm thiết kế & phát triển hệ thống nhúng trên cơ sở vi xử lý ARM

•         Network Analyser upto 40GHz

•         Logic Analyser 34 channels

•         Spectrum Analyser

•         Digital Storage Oscilloscope

•         Máy phát tín hiệu (signal generator) Model 8004

•         Kit phát triển FPGA: Spartan 3E, Virtex-II, Virtex-4, Virtex-5

•         Kít phát triển ARM

•         Dao động ký số nhớ 1GHz

– Hướng nghiên cứu chính: Thiết kế và tích hợp các hệ thống trên chip, mạng trên chip; Kiến trúc phần cứng cho các ứng dụng đa phương tiện; Thiết kế công suất thấp; Phương pháp kiểm tra, kiểm chứng, thiết kế cho kiểm tra; Internet of Things (IoT).

Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Cơ – Điện tử – Tự động hóa – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống lập trình điều khiển băng tải, Máy phân tích nhiệt; hệ thống chế tạo mạch in điện tử đa lớp; hệ thống robot công nghiệp.

– Hướng nghiên cứu: Đo lường và điều khiển công nghiệp; Điều khiển tự động; Các hệ nhúng trên nền PLC; Vi điều khiển và Vi xử lý; Thiết kế cơ khí; Máy công nghiệp và CNC.

Phòng thí nghiệm Cơ điện tử và Thủy khí Công nghiệp – Thiết bị nghiên cứu chính: máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 36).

– Hướng nghiên cứu chính, bao gồm: Hệ thống Cơ điện tử; Cảm biển công nghiệp; Lập trình PLC; Thủy khí công nghiệp; Mô phỏng dòng chảy; Các giải pháp quản lý sử dụng tổng hợp tài nguyên, thiên nhiên.

Phòng thí nghiệm BM Thủy khí Công nghiệp và Môi trường – Thiết bị nghiên cứu chính:  máy đo thông số dòng chảy đa kênh, hệ thống máy đo công nghệ biển và môi trường; hệ thống thí nghiệm đào tạo cao cấp (dùng chung với PTN số 35).

– Hướng nghiên cứu: Thủy động lực học và môi trường biển; Công trình biển ngoài khơi và độ tin cậy; Thiết kế và thi công công trình biển.

Phòng thí nghiệm Vật liệu và kết cấu tiên tiến – Thiết bị nghiên cứu chính: đang chờ đầu tư.

– Hướng nghiên cứu: Vật liệu mới composite; Vật liệu mới áp dụng trong công nghiệp đóng tàu; Cơ học vật liệu composite.

Phòng thí nghiệm Cơ kỹ thuật – Thiết bị chính: máy kiểm tra sức bền vật liệu; máy đo va đập tự động; máy cắt mẫu, máy phay CNC trục thẳng.

– Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ Cơ điện tử và Tự động hóa; Các hệ thống điều khiển nhúng; Đo lường và điều khiển công nghiệp; Tự động hóa quá trình; Cơ học thủy khí và môi trường; Cơ học công trình Biển; Cơ học vật liệu và kết cấu.

Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện bán dẫn Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang.

– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu bán dẫn cấu trúc nano, vật liệu vô cơ dẫn ion. Linh kiện dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang-điện.

Phòng thí nghiệm Vật liệu Linh kiện lai – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ bốc bay, phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất điện, quang, điện huỳnh quang.

– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu polymer dẫn, tổ hợp nano hữu cơ. Linh kiện, thiết bị dùng trong lưu trữ và chuyển đổi quang/nhiệt-điện, chẩn đoán y sinh, môi trường.

Phòng thực hành Quang tử – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, quay phủ; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất quang.

– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu quang, quang tử dùng trong an toàn thực phẩm.

Phòng thí nghiệm BM Vật liệu và Linh kiện từ tính Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất dẫn, từ.

– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu từ tính cấu trúc nano, tổ hợp micro-nano, vật lý các hệ thấp chiều. Linh kiện, thiết bị dùng trong đo lường chính xác, lưu trữ và chuyển đổi cơ/nhiệt-điện, môi trường.

Phòng thí nghiệm BM Công nghệ Nano Sinh học – Tên thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống tủ cấy vi sinh, máy ly tâm, tủ lạnh âm sâu; máy nhân gen, lò lai, hệ chụp ảnh gen; máy đo quang phổ.

– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu nano dùng trong y-sinh-dược.

Phòng thí nghiệm Công nghệ Năng lượng – Thiết bị nghiên cứu chính: Hệ thống thu và biến đổi năng lượng mặt trời, năng lượng gió; Hệ thống thu và biến đổi năng lượng từ pin nhiên liệu, bioethanol, khí sinh học, sinh khối và nước; Hệ thống động cơ nhiệt (Hệ chuyển đổi năng lượng trong động cơ nhiệt)

– Hướng nghiên cứu chính: Công nghệ và vật liệu ứng dụng trong năng lượng tái tạo.

Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Micro-Nano – Thiết bị nghiên cứu chính: Các hệ phún xạ, bốc bay, quay phủ; phòng sạch; các hệ khảo sát cấu trúc tinh thể và vi cấu trúc; các hệ đo các tính chất từ, điện-từ.

– Hướng nghiên cứu chính: Vật liệu micro-nano cấu trúc spintronics và spinstrainics. Linh kiện và thiết bị dùng trong đo lường chính xác, điều khiển tự động.

  • Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1 Khối ngành V 20404

 


  • Danh sách giảng viên cơ hữu
STT Họ tên Giới tính Chức danh khoa học Trình độ Chuyên môn được đào tạo Giảng dạy môn chung (x) Mã ngành đại học Tên ngành đại học
1. Bạch Gia Dương Nam GS TS Vật lý 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
2. Chử Đức Trình Nam GS TS Điện tử viễn thông 7519002 Công nghệ nông nghiệp
3. Dương Ngọc Hải Nam GS TS Cơ học kỹ thuật&TĐH 7520101 Cơ kỹ thuật
4. Hoàng Nam Nhật Nam GS TS Khoa học vật liệu 7520401 Vật lý kỹ thuật
5. Nguyễn Đông Anh Nam GS TS Cơ học kỹ thuật&TĐH 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
6. Nguyễn Hữu Đức Nam GS TS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật
7. Nguyễn Năng Định Nam GS TS Vật lý/Cấu tạo vật chất 7520401 Vật lý kỹ thuật
8. Nguyễn Thanh Thủy Nam GS TS Toán Máy tính 7480101 Khoa học máy tính
9. Nguyễn Đình Đức Nam GS TSKH Cơ học vật liệu 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
10. Bùi Đình Trí Nam PGS TS Cơ học chất lỏng 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
11. Bùi Thanh Tùng Nam PGS TS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot
12. Đặng Thế Ba Nam PGS TS Toán 7520101 Cơ kỹ thuật
13. Đào Như Mai Nữ PGS TS Cơ học vật thể rắn 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
14. Đinh Văn Mạnh Nam PGS TS Cơ học chất lỏng 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
15. Đỗ Thị Hương Giang Nữ PGS TS Khoa học Vật liệu 7520401 Vật lý kỹ thuật
16. Hà Ngọc Hiến Nam PGS TS Cơ học chất lỏng 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
17. Hà Quang Thụy Nam PGS TS Toán 7480104 Hệ thống thông tin
18. Hoàng Xuân Huấn Nam PGS TS Toán 7480101 Khoa học máy tính
19. Lã Đức Việt Nam PGS TS Dao động 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
20. Lê Sỹ Vinh Nam PGS TS Tin học 7480101 Khoa học máy tính
21. Lê Thanh Hà Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
22. Nguyễn Đình Việt Nam PGS TS Vật lý/VL vô tuyến 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
23. Nguyễn Hải Châu Nam PGS TS Toán-Tin 7480104 Hệ thống thông tin
24. Nguyễn Hoài Sơn Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
25. Nguyễn Kiên Cường Nam PGS TS Vật liệu và Xử lý Bề Mặt 7520406 Kỹ thuật năng lượng
26. Nguyễn Linh Trung Nam PGS TS Kỹ thuật máy tính và điện 7480106 Kỹ thuật máy tính
27. Nguyễn Nam Hoàng Nam PGS TS Điện tử Viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot
28. Nguyễn Ngọc Hóa Nam PGS TS Tin học 7480104 Hệ thống thông tin
29. Nguyễn Phương Hoài Nam Nam PGS TS Hoá hữu cơ 7519002 Công nghệ nông nghiệp
30. Nguyễn Phương Thái Nam PGS TS Tin học 7520406 Kỹ thuật năng lượng
31. Nguyễn Quốc Tuấn Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
32. Nguyễn Thị Nhật Thanh Nữ PGS TS Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
33. Nguyễn Thị Việt Liên Nữ PGS TS Cơ học chất lỏng 7520101 Cơ kỹ thuật
34. Nguyễn Trí Thành Nam PGS TS Hệ thống thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
35. Nguyễn Việt Anh Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
36. Nguyễn Việt Hà Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
37. Nguyễn Việt Khoa Nam PGS TS Dao động 7520101 Cơ kỹ thuật
38. Phạm Anh Tuấn Nam PGS TS Cơ điện tử 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
39. Phạm Đức Thắng Nam PGS TS Vật lý 7520406 Kỹ thuật năng lượng
40. Phạm Mạnh Thắng Nam PGS TS Kỹ thuật ĐK học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
41. Phạm Ngọc Hùng Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
42. Phan Xuân Hiếu Nam PGS TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
43. Trần Thu Hà Nữ PGS TS Cơ học 7520101 Cơ kỹ thuật
44. Trần Xuân Tú Nam PGS TS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot
45. Trịnh Anh Vũ Nam PGS TS Vật lý vô tuyến 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
46. Trương Anh Hoàng Nam PGS TS Tin học 7480201 Công nghệ thông tin
47. Trương Ninh Thuận Nam PGS TS Toán -Tin ứng dụng 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
48. Bùi Đình Tú Nam TS Vật liệu và Linh kiện Nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng
49. Bùi Hồng Sơn Nam TS Cơ khí nông nghiệp 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
50. Bùi Ngọc Thăng Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
51. Bùi Quang Hưng Nam TS Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
52. Bùi Thu Hằng Nữ TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính
53. Bùi Trung Ninh Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
54. Đặng Cao Cường Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
55. Đặng Đức Hạnh Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
56. Đặng Nam Khánh Nam TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính
57. Đặng Thanh Hải Nam TS Tin sinh học 7480201 Công nghệ thông tin
58. Đinh Thị Thái Mai Nữ TS Điện tử Viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot
59. Đinh Triều Dương Nam TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính
60. Đỗ Đức Đông Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
61. Đỗ Trần Thắng Nam TS Cơ điện tử 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
62. Dư Phương Hạnh Nữ TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
63. Dương Lê Minh Nam TS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
64. Dương Tuấn Mạnh Nam TS Toán học và Cơ học 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
65. Dương Việt Dũng Nam TS Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
66. Hà Minh Cường Nam TS Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
67. Hà Thị Quyến Nữ TS Sinh- Kỹ thuật nông nghiệp 7519002 Công nghệ nông nghiệp
68. Hồ Thị Anh Nữ TS Vật lý kỹ thuật 7520406 Kỹ thuật năng lượng
69. Hoàng Thị Điệp Nữ TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
70. Hoàng Văn Xiêm Nam TS Kỹ thuật điện và máy tính 7520217 Kỹ thuật Robot
71. Hoàng Xuân Tùng Nam TS Điện tử viễn thông 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
72. Lâm Sinh Công Nam TS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot
73. Lê Đình Anh Nam TS Hàng không Vũ trụ 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
74. Lê Đình Thanh Nam TS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
75. Lê Hồng Hải Nam TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
76. Lê Nguyên Khôi Nam TS Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính
77. Lê Phê Đô Nam TS Toán/Xác suất 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
78. Lê Quang Hiếu Nam TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
79. Lê Thị Hiên Nữ TS Hóa học 7519002 Công nghệ nông nghiệp
80. Lê Thị Hợi Nữ TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
81. Lê Việt Cường Nam TS Vật lý kỹ thuật 7520401 Vật lý kỹ thuật
82. Lê Vũ Hà Nam TS Tin học 7520217 Kỹ thuật Robot
83. Lưu Mạnh Hà Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
84. Ma Thị Châu Nữ TS Tin học 7480101 Khoa học máy tính
85. Ngô Thị Duyên Nữ TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
86. Nguyễn Đại Thọ Nam TS Tin học 7480104 Hệ thống thông tin
87. Nguyễn Đình Lãm Nam TS Vật liệu và Linh kiện từ tính nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng
88. Nguyễn Đức Cường Nam TS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật
89. Nguyễn Duy Khương Nam TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
90. Nguyễn Hoàng Quân Nam TS Cơ khí và năng lượng 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
91. Nguyễn Hồng Thịnh Nữ TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính
92. Nguyễn Kiêm Hùng Nam TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính
93. Nguyễn Ngọc An Nam TS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot
94. Nguyễn Ngọc Linh Nam TS Điện 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
95. Nguyễn Thị Hậu Nữ TS Tin học ứng dụng 7480104 Hệ thống thông tin
96. Nguyễn Thị Minh Hồng Nữ TS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật
97. Nguyễn Thị Ngọc Diệp Nữ TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
98. Nguyễn Thị Thanh Vân Nữ TS Điện tử viễn thông 7519002 Công nghệ nông nghiệp
99. Nguyễn Thị Yến Mai Nữ TS Công nghệ Quang tử 7520406 Kỹ thuật năng lượng
100. Nguyễn Trọng Hiếu Nam TS Cơ học 7520101 Cơ kỹ thuật
101. Nguyễn Trường Giang Nam TS Cơ học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
102. Nguyễn Văn Vinh Nam TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
103. Nguyễn Việt Dũng Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
104. Phạm Mạnh Linh Nam TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
105. Phạm Minh Triển Nam TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính
106. Phạm Thị Việt Hương Nữ TS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính
107. Phùng Chí Dũng Nam TS Công nghệ thông tin 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
108. Phùng Mạnh Dương Nam TS Điện tử viễn thông 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
109. Seung Chul Jung Nam TS Cơ điện tử 7520101 Cơ kỹ thuật
110. Tạ Đức Tuyên Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
111. Tạ Việt Cường Nam TS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
112. Tô Văn Khánh Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
113. Trần Anh Quân Nam TS Chế tạo máy 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
114. Trần Cao Quyền Nam TS Kỹ thuật Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
115. Trần Cường Hưng Nam TS Cơ học 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
116. Trần Đăng Khoa Nam TS Sinh học; Tiếng Anh 7519002 Công nghệ nông nghiệp
117. Trần Dương Trí Nam TS Dao động 7520101 Cơ kỹ thuật
118. Trần Mai Vũ Nam TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
119. Trần Mậu Danh Nam TS Hoá; QTKD 7520401 Vật lý kỹ thuật
120. Trần Ngọc Hưng Nam TS Chế tạo máy 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
121. Trần Quốc Long Nam TS Công nghệ Thông tin 7480101 Khoa học máy tính
122. Trần Thanh Tùng Nam TS Cơ học kỹ thuật 7520101 Cơ kỹ thuật
123. Trần Thị Minh Châu Nữ TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
124. Trần Thị Thúy Quỳnh Nữ TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
125. Trần Trọng Hiếu Nam TS Tin học 7480104 Hệ thống thông tin
126. Trần Trúc Mai Nam TS Điện tử Viễn thông 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
127. Võ Đình Hiếu Nam TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
128. Vũ Diệu Hương Nữ TS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
129. Vũ Thị Hồng Nhạn Nữ TS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
130. Vũ Thị Thùy Anh Nữ TS Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
131. Vũ Tuấn Anh Nam TS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
132. Bùi Duy Hiếu Nam TS Điện tử viễn thông 7520406 Kỹ thuật năng lượng
133. Đinh Trần Hiệp Nam TS Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
134. Lê Đức Trọng Nam TS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
135. Phạm Ngọc Thảo Nữ TS Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
136. Chu Thị Phương Dung Nữ ThS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
137. Đặng Anh Việt Nam ThS Điện tử viễn thông 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
138. Đào Minh Thư Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
139. Đỗ Hoàng Kiên Nam ThS Công nghệ thông tin 7520406 Kỹ thuật năng lượng
140. Đỗ Huy Điệp Nam ThS Cơ học 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
141. Đỗ Thị Như Ngọc Nữ ThS Kỹ thuật môi trường 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
142. Hồ Anh Tâm Nam ThS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật
143. Hồ Đắc Phương Nam ThS Công nghệ thông tin 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
144. Hoàng Thị Ngọc Trang Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
145. Hoàng Văn Mạnh Nam ThS Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
146. Kiều Thanh Bình Nam ThS Công nghệ thông tin 7519002 Công nghệ nông nghiệp
147. Lê Hoàng Quỳnh Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
148. Lê Minh Khôi Nam ThS Công nghệ thông tin 7480101 Khoa học máy tính
149. Lương Việt Nguyên Nam ThS Công nghệ thông tin 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
150. Mai Thị Ngọc Ánh Nữ ThS Vật lý 7519002 Công nghệ nông nghiệp
151. Ngô Lê Minh Nữ ThS Khoa học Máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
152. Nguyễn Cao Sơn Nam ThS Cơ học kỹ thuật 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
153. Nguyễn Đức Anh Nam ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
154. Nguyễn Đức Thiện Nam ThS Tin học 7519002 Công nghệ nông nghiệp
155. Nguyễn Duy Anh Nam ThS Điện tử viễn thông 7480106 Kỹ thuật máy tính
156. Nguyễn Hoài Nam Nam ThS Công nghệ thông tin 7519002 Công nghệ nông nghiệp
157. Nguyễn Minh Hải Nam ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
158. Nguyễn Thanh Tùng Nam ThS Vật liệu và Linh kiện bán dẫn nano 7520406 Kỹ thuật năng lượng
159. Nguyễn Thị Cẩm Lai Nữ ThS Cơ học kỹ thuật 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử
160. Nguyễn Thu Trang Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
161. Nguyễn Việt Tân Nam ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
162. Nguyễn Vinh Quang Nam ThS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
163. Phạm Cẩm Ngọc Nam ThS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
164. Phạm Đình Tuân Nam ThS Điện tử viễn thông 7520217 Kỹ thuật Robot
165. Phạm Hải Đăng Nam ThS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
166. Phạm Văn Hà Nam ThS Hệ thống Thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
167. Vũ Bá Duy Nam ThS Tin học 7480104 Hệ thống thông tin
168. Vũ Nguyên Thức Nam ThS Vật lý 7520401 Vật lý kỹ thuật
169. Vương Thị Hải Yến Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
170. Cấn Duy Cát Nam ThS Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính
171. Đặng Minh Công Nam ThS Mạng và Truyền thông máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
172. Đặng Văn Đô Nam ThS Mạng và Truyền thông máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
173. Kiều Hải Đăng Nam ThS PTN Tương tác Người-Máy 7480101 Khoa học máy tính
174. Lê Trung Thành Nam ThS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
175. Nguyễn Đăng Cơ Nam ThS Điện tử viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
176. Nguyễn Minh Thuận Nam ThS Khoa học Máy tính 7480101 Khoa học máy tính
177. Nguyễn Minh Trang Nữ ThS Khoa học và Kỹ thuật tính toán 7480201 Công nghệ thông tin
178. Nguyễn Thị Cẩm Vân Nữ ThS Hệ thống Thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
179. Nguyễn Thị Thu Trang Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
180. Nguyễn Thị Thu Trang Nữ ThS Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
181. Phạm Thị Quỳnh Trang Nam ThS PTN Công nghệ Tri thức 7480104 Hệ thống thông tin
182. Trần Như Chí Nam ThS Vi cơ điện tử và Vi hệ thống 7520217 Kỹ thuật Robot
183. Vương Thị Hồng Nữ ThS PTN Công nghệ Tri thức 7480104 Hệ thống thông tin
184. Bùi Quang Cường Nam ĐH Công nghệ Phần mềm 7480201 Công nghệ thông tin
185. Hà Đức Văn Nam ĐH Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
186. Hoàng Đăng Kiên Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
187. Hoàng Xuân Phương Nam ĐH Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
188. Lê Minh Đức Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
189. Lưu Quang Thắng Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
190. Mai Thanh Minh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
191. Ngô Anh Tuấn Nam ĐH Cơ học kỹ thuật 7520101 Cơ kỹ thuật
192. Ngô Xuân Trường Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480104 Hệ thống thông tin
193. Nguyễn Đình Tuân Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
194. Nguyễn Đức Cảnh Nam ĐH Khoa học và Kỹ thuật tính toán 7480201 Công nghệ thông tin
195. Nguyễn Hoàng Quân Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
196. Nguyễn Minh Tuấn Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
197. Nguyễn Ngô Doanh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
198. Nguyễn Ngọc Quỳnh Nữ ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
199. Nguyễn Ngọc Sơn Nam ĐH Công nghệ Phần mềm 7480201 Công nghệ thông tin
200. Nguyễn Như Cường Nam ĐH Vi cơ điện tử và Vi hệ thống 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
201. Nguyễn Quang Minh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
202. Nguyễn Thành Sơn Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
203. Nguyễn Thu Hằng Nữ ĐH Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
204. Nguyễn Tuấn Anh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
205. Nguyễn Việt Hùng Nam ĐH Vật lý Kỹ thuật 7520401 Vật lý kỹ thuật
206. Nguyễn Vũ Hoàng Vương Nam ĐH Công nghệ thông tin 7480201 Công nghệ thông tin
207. Phạm Đình Nguyện Nam ĐH Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
208. Phạm Xuân Lộc Nam ĐH Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
209. Phan Anh Nam ĐH Công nghệ thông tin 7519001 Công nghệ hàng không vũ trụ
210. Phan Hoàng Anh Nam ĐH Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
211. Trần Đình Dương Nam ĐH Công nghệ Phần mềm 7480106 Kỹ thuật máy tính
212. Trần Như Thuật Nam ĐH PTN Công nghệ Tri thức 7480104  Hệ thống thông tin
213. Trần Xuân Tuyến Nam ĐH Vi cơ điện tử và Vi hệ thống 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
214. Triệu Hoàng An Nam ĐH Điện tử Viễn thông 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
215. Vũ Đình Quang Nam ĐH Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
216. Vũ Minh Anh Nam ĐH Cơ học kỹ thuật 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
217. Vương Tùng Long Nam ĐH PTN Tương tác Người-Máy 7480101 Khoa học máy tính

(Do đặc thù của ĐHQGHN, các môn chung được giao cho các Trường trong ĐHQGHN giảng dạy. Cách tính nhân lực giảng dạy các môn chung được tính trong phụ lục 5)

III. Các thông tin của năm tuyển sinh

  1. Tuyển sinh chính quy (ĐH)
    • Đối tượng tuyển sinh

– Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

– Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

  • Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
  • Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;

Xét tuyển theo kết quả thi  tốt nghiệp THPT năm 2020 và các phương thức khác (SAT, CAT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:

(1) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;

(2) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);

(3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;

(4) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;

(5) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.

  • Chỉ tiêu tuyển sinh (xét tuyển theo nhóm ngành)

a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

TT Tên ngành/chương trình đào tạo Mã ngành Số quyết định, ngày tháng năm ban hành Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Ghi chú
1. Công nghệ thông tin 7480201 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007
2. Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 7480201NB 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 CTĐT Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản được bắt đầu đào tạo năm 2017 theo Quyết định số 629/QĐ-ĐHQGHN ngày 28/02/2017 của ĐHQGHN
3. Kỹ thuật máy tính 7480106 324/QĐ-ĐHQGHN ngày 09/02/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2017
4. Kỹ thuật Robot* 7520217 880/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/3/2018 Đại học Quốc gia Hà Nội 2018  
5. Kỹ thuật năng lượng* 7520406 659/QĐ-ĐHQGHN ngày 16/3/2016 Đại học Quốc gia Hà Nội 2016  
6. Vật lý kỹ thuật 7520401 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007
7. Cơ kỹ thuật 7520101 3537/ĐT ngày 18/09/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007
8. Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 731/QĐ-ĐHQGHN ngày 07/3/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2017
9. Công nghệ Hàng không vũ trụ* 7519001 4715/QĐ-ĐHQGHN ngày 08/12/2017 Đại học Quốc gia Hà Nội 2018  
10. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 1820/QĐ-ĐHQGHN ngày 11/06/2019 Đại học Quốc gia Hà Nội 2019
11. Công nghệ nông nghiệp* 7519002 1875/QĐ-ĐHQGHN ngày 14/6/2019 Đại học Quốc gia Hà Nội 2019  
12. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** 7510203 26/ĐT ngày 03/01/2007 Đại học Quốc gia Hà Nội 2007 CTĐT Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1586/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN
13. Khoa học Máy tính** 7480101 4315/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 Đại học Quốc gia Hà Nội 2008 CTĐT Khoa học máy tính chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 68/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN
14. Hệ thống thông tin** 7480104 1883/QĐ-ĐT ngày 27/05/2009 Đại học Quốc gia Hà Nội 2009 CTĐT Hệ thống thông tin chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1587/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN
15. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 4600/QĐ-ĐT ngày 27/12/2012 Đại học Quốc gia Hà Nội 2013 CTĐT Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2020 theo Quyết định số 1024/QĐ-ĐHQGHN ngày 06/4/2020 của ĐHQGHN
16. Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** 7510302 4311/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 Đại học Quốc gia Hà Nội 2008 CTĐT Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 69/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN


 b) Chỉ tiêu tuyển sinh

TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt

nghiệp

Thời gian đào tạo Chỉ tiêu nhóm ngành Chỉ tiêu Tổ hợp
xét tuyển
Theo KQ thi THPT  Theo phương thức khác
I CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN      
1 QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 310 235 75 – Toán, Lý, Hóa (A00)

– Toán, Anh, Lý (A01)

 

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm
2 QHI CN2

 

Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 150 125 25
Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm
3 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 120 110 10
Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm
4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 80 75 5
5 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 100 95 5
6 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 60 55 5
7 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 60 50 10
8 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 60 55 5 – Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Anh, Lý (A01)

– Toán, Lý, Sinh (A02)

Toán, Hóa, Sinh (B00)

II

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

9 QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** Cử nhân CLC 4 năm 120 95 25 Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)

Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)

 

10 QHI CN8 Công nghệ thông tin** (CLC) Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 270 210 60
Hệ thống thông tin Cử

nhân CLC

4 năm
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm
11 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** Cử nhân CLC 4 năm 120 95 25

(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)

(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.

(-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại Trường.

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế;

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;

c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT);

d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40;

e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

  • Nguyên tắc xét tuyển:

– Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

– Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.

– Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.

  • Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt nguyện vọng.
  • Việc phân ngành học  (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.

– Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

– Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và theo phương thức khác (chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT). Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định.

– Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.

1.7.1. Tổ hợp xét tuyển:

a) Các chương trình đào tạo chuẩn

Tổ hợp các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020:

– Toán, Lý, Hóa (A00);

– Toán, Anh, Lý (A01);

– Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02);

b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao

– Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00);

– Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);

1.7.2. Cách tính điểm xét tuyển: Căn cứ quy định Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau:

a) Các chương trình đào tạo chuẩn

ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT,KV)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)

b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao

            ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT)

(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)

1.7.3. Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT

a) Các chương trình đào tạo chuẩn

            ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý

b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao

            ĐX = [(Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán) x 2 + Điểm Lý] x 3/5

Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.

1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;

Ngành/Chương trình đào tạo

Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt

nghiệp

Thời gian đào tạo Chỉ tiêu XTT/ƯTXT/CCQT Tổ hợp xét tuyển
I.     CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

140

 
Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 60 – Toán, Lý, Hóa (A00)

– Toán, Anh, Lý (A01)

 

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 15
Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 15
Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 10
Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 5
Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 5
Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 5
Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 5
Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 5
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 10
Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 5 – Toán, Lý, Hóa (A00)

– Toán, Anh, Lý (A01)

– Toán, Lý, Sinh (A02)

– Toán, Hóa, Sinh (B00)

II.  CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 110  
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm 25 – Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)

– Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)

 

Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 30
Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 15
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư
CLC
4,5 năm 15
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân CLC 4 năm 25
Tổng     250  

(*)Chương trình đào tạo thí điểm

1.8.1. Xét tuyển thẳng

*. Đối tượng xét tuyển thẳng:

Nhóm đối tượng 1:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.

b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;

c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;

e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;

f) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;

Nhóm đối tượng 2:

Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục 2) tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;

e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Nhóm đối tượng 3:

Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Nhóm đối tượng 4:

Học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).

*. Nguyên tắc xét tuyển thẳng

– Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

– Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét tuyển;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.

*. Thứ tự ưu tiên

– Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4.

– Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế => Khu vực => Quốc gia => Tỉnh/Thành phố và ĐHQGHN.

– Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất => Nhì => Ba.

– Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên => Không chuyên.

– Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12)

1.8.2. Ưu tiên xét tuyển

– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường.

– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào Trường theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

– Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

  • Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
  • Đối với các chương trình đào tạo khác:
Khối ngành, chuyên ngành đào to Năm học

2020-2021

Năm học

2021-2022

Năm học

2022-2023

Năm học

2023-2024

Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn 1.170.000đ/tháng Theo Quy định của Nhà nước Theo Quy định của Nhà nước Theo Quy định của Nhà nước

1.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2020

Địa chỉ website của trường: https://uet.vnu.edu.vn/

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:

STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Lê Thị Phương Thoa Phó trưởng phòng Đào tạo 0912463889 thoaltp@vnu.edu.vn
2 Vũ Thị Phương Thanh Chuyên viên, phòng Đào tạo 0987673043 thanhvtp@vnu.edu.vn
3 Lê Ngọc Thạch Chuyên viên, phòng Đào tạo 0989096832 thachln@vnu.edu.vn
4 Phạm Đăng Hoàng Chuyên viên, phòng Đào tạo 0986368100 phamdanghoang1990@gmail.com

1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của ĐHQGHN

1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV/HS trúng tuyển nhập học Số SV/HS  tốt nghiệp Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp
ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP ĐH CĐSP TCSP
Khối ngành V

(Tuyển sinh năm  2014, 2015)

1440 1353 760 731
Tổng       1353     760     731    

1.14. Tài chính

  • Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 106.512.054.731 đồng.
  • Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 16.452.777 đồng.