Xét tuyển thẳng theo Cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại ĐHQGHN 2019

1. Đối tượng xét tuyển thẳng

Học sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và  một số trường chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (danh sách xem tại đây) tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

+ Đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đã đoạt giải;

+ Đoạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đã đoạt giải;

+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;

+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi nào dưới 5,0 điểm được tuyển thẳng;

Danh mục các ngành đào tạo Đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh

TT Tên môn thi
học sinh giỏi
Tên ngành đào tạo Mã ngành

1

Vật lý

Vật lý kỹ thuật 7520401
Kỹ thuật năng lượng* 7520406
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** (CTĐT CLC theo TT23) 7510302

2

Tin học,

Toán học

Kỹ thuật máy tính 7480106
Khoa học máy tính**
(CTĐT CLC theo TT23)
7480101
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102
Kỹ thuật Robot* 7520217
Hệ thống thông tin**
(CTĐT CLC theo TT23)
7480104
Công nghệ hàng không vũ trụ* 7519001
Công nghệ thông tin 7480201
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản 7480201NB

3

Toán học,

Vật lý

Cơ kỹ thuật 7520101
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử**
(CTĐT CLC theo TT23)
7510203
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216

4

Sinh học, Hóa học

Công nghệ nông nghiệp*

7519002

2. Danh mục các ngành/chương trình đào tạo xét tuyển thẳng

2.1 Các chương trình đào tạo chuẩn

TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành/chương trình đào tạo Bằng tốt

nghiệp

Thời gian thiết kế của khóa học Chỉ tiêu theo phương thức khác
1 QHI CN1 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Cử nhân 4 năm 70
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản Cử nhân 4 năm 5
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Kỹ sư 4,5 năm 3
2 QHI CN2 Máy tính và Robot Kỹ thuật máy tính Kỹ sư 4,5 năm 3
Kỹ thuật Robot* Kỹ sư 4,5 năm 2
3 QHI CN3 Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật năng lượng* Kỹ sư 4,5 năm 2
Vật lý kỹ thuật Cử nhân 4 năm 2
4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 4,5 năm 2
5 QHI CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Kỹ sư 4,5 năm 2
6 QHI CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ* Kỹ sư 4,5 năm 2
7 QHI CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 4,5 năm 3
8 QHI CN10 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 năm 2

2.2 Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ Giáo dục và đào tạo

TT Mã trường Mã xét tuyển Tên nhóm ngành Tên ngành Bằng tốt

nghiệp

Thời gian thiết kế của khóa học Chỉ tiêu theo phương thức khác
1 QHI CN8 Công nghệ thông tin Khoa học Máy tính Cử nhân CLC 4 năm 35
Hệ thống thông tin Cử nhân CLC 4 năm 3
2 QHI CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Cử nhân CLC 4 năm 7
3 QHI CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Cử nhân CLC 4 năm 7

3. Hồ sơ và lệ phí xét tuyển thẳng

3.1. Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng trước ngày 01/06/2019, gồm:

a) Phiếu Đăng ký xét tuyển thẳng đại học năm 2019 (tải mẫu tại đây).

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi (nếu có):

– Kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

– Kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

– Kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT.

c) Bản sao hợp lệ minh chứng là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự các kỳ thi (nếu có):

–  Kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

–  Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia.

d) Bản sao hợp lệ Học bạ học tập 3 năm học THPT tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển thẳng.

e) Hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại.

Thí sinh nộp trực tiếp tại Trường ĐH Công nghệ hoặc nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại các trường THPT chuyên. Các trường THPT chuyên gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng kèm danh sách tổng hợp (tải mẫu tại đây) về Trường ĐH Công nghệ; đồng thời gửi danh sách tổng hợp qua email cho bà Nguyễn Thị Thu Thảo (Email: thaontt@vnu.edu.vn) trước ngày 01/6/2019.

3.2. Lệ phí:  30.000 đồng/ngành/thí sinh.

4. Công bố kết quả xét tuyển thẳng và xác nhận nhập học

– Trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2019 kết quả xét tuyển thẳng được Nhà trường gửi cho các trường THPT chuyên để thông báo cho thí sinh hoặc thí sinh có thể tra cứu kết quả tại website: uet.vnu.edu.vn

– Thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT để xác nhận nhập học trước ngày 23/7/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu gửi bằng thư chuyển phát nhanh).

5. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà nội

Phòng 105, nhà E3, số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

SĐT liên hệ: (024) 37547865.